Do kết quả nhiều năm quan trắc thấy rằng xác suất mưa rơi vào ngày 1 tháng 5 ở thành phố này là 1/7. Số chắc chắn nhất những ngày mưa vào ngày 1 tháng 5 ở thành phố trong 40 năm:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Xác suất mưa vào ngày 1 tháng 5 là 1/7. Trong 40 năm, số ngày mưa ước tính là (1/7) * 40 ≈ 5.71. Vì số ngày phải là một số nguyên, ta làm tròn số này và nhận được 6 ngày là số có khả năng cao nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi X là số nữ được chọn trong 3 người được chọn ngẫu nhiên. X có thể nhận các giá trị 0, 1, 2, 3.
Tổng số cách chọn 3 người từ 10 người là C(10,3) = 120.
P(X=0): Chọn 3 nam từ 6 nam: C(6,3) = 20. Vậy P(X=0) = 20/120 = 1/6
P(X=1): Chọn 1 nữ từ 4 nữ và 2 nam từ 6 nam: C(4,1)*C(6,2) = 4*15 = 60. Vậy P(X=1) = 60/120 = 1/2
P(X=2): Chọn 2 nữ từ 4 nữ và 1 nam từ 6 nam: C(4,2)*C(6,1) = 6*6 = 36. Vậy P(X=2) = 36/120 = 3/10
P(X=3): Chọn 3 nữ từ 4 nữ: C(4,3) = 4. Vậy P(X=3) = 4/120 = 1/30
Kì vọng M(X) = 0*P(X=0) + 1*P(X=1) + 2*P(X=2) + 3*P(X=3) = 0*(1/6) + 1*(1/2) + 2*(3/10) + 3*(1/30) = 0 + 1/2 + 6/10 + 3/30 = 1/2 + 3/5 + 1/10 = 5/10 + 6/10 + 1/10 = 12/10 = 1,2.
Vậy M(X) = 1,2
Tổng số cách chọn 3 người từ 10 người là C(10,3) = 120.
P(X=0): Chọn 3 nam từ 6 nam: C(6,3) = 20. Vậy P(X=0) = 20/120 = 1/6
P(X=1): Chọn 1 nữ từ 4 nữ và 2 nam từ 6 nam: C(4,1)*C(6,2) = 4*15 = 60. Vậy P(X=1) = 60/120 = 1/2
P(X=2): Chọn 2 nữ từ 4 nữ và 1 nam từ 6 nam: C(4,2)*C(6,1) = 6*6 = 36. Vậy P(X=2) = 36/120 = 3/10
P(X=3): Chọn 3 nữ từ 4 nữ: C(4,3) = 4. Vậy P(X=3) = 4/120 = 1/30
Kì vọng M(X) = 0*P(X=0) + 1*P(X=1) + 2*P(X=2) + 3*P(X=3) = 0*(1/6) + 1*(1/2) + 2*(3/10) + 3*(1/30) = 0 + 1/2 + 6/10 + 3/30 = 1/2 + 3/5 + 1/10 = 5/10 + 6/10 + 1/10 = 12/10 = 1,2.
Vậy M(X) = 1,2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi X là số con trai trong 2 lần sinh. X có thể nhận các giá trị 0, 1, 2.
* Xác suất sinh con trai là p = 0,51. Xác suất sinh con gái là 1 - p = 0,49.
* Xác suất để có 0 con trai (2 con gái): P(X=0) = (0.49)^2
* Xác suất để có 1 con trai: P(X=1) = 2 * 0.51 * 0.49 (vì có 2 trường hợp: trai-gái và gái-trai)
* Xác suất để có 2 con trai: P(X=2) = (0.51)^2
Kỳ vọng của X được tính như sau: E(X) = 0 * P(X=0) + 1 * P(X=1) + 2 * P(X=2) = 0 + 2 * 0.51 * 0.49 + 2 * (0.51)^2 = 2 * 0.51 * (0.49 + 0.51) = 2 * 0.51 * 1 = 1.02.
Vậy, kỳ vọng của X là 1,02.
* Xác suất sinh con trai là p = 0,51. Xác suất sinh con gái là 1 - p = 0,49.
* Xác suất để có 0 con trai (2 con gái): P(X=0) = (0.49)^2
* Xác suất để có 1 con trai: P(X=1) = 2 * 0.51 * 0.49 (vì có 2 trường hợp: trai-gái và gái-trai)
* Xác suất để có 2 con trai: P(X=2) = (0.51)^2
Kỳ vọng của X được tính như sau: E(X) = 0 * P(X=0) + 1 * P(X=1) + 2 * P(X=2) = 0 + 2 * 0.51 * 0.49 + 2 * (0.51)^2 = 2 * 0.51 * (0.49 + 0.51) = 2 * 0.51 * 1 = 1.02.
Vậy, kỳ vọng của X là 1,02.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là một bài toán về kỳ vọng của biến ngẫu nhiên rời rạc.
* Bước 1: Xác định biến ngẫu nhiên X
X là số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 20 lần gieo xúc xắc. Vì mỗi lần gieo là một phép thử Bernoulli độc lập với xác suất thành công (xuất hiện mặt 6) là 1/6, nên X tuân theo phân phối nhị thức B(20, 1/6).
* Bước 2: Tính kỳ vọng của X
Kỳ vọng của một biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối nhị thức B(n, p) là E(X) = n * p. Trong trường hợp này, E(X) = 20 * (1/6) = 10/3.
* Bước 3: Tính kỳ vọng của 3X + 2
Sử dụng tính chất tuyến tính của kỳ vọng: E(aX + b) = aE(X) + b. Do đó, E(3X + 2) = 3 * E(X) + 2 = 3 * (10/3) + 2 = 10 + 2 = 12.
Vậy đáp án đúng là D. 12
* Bước 1: Xác định biến ngẫu nhiên X
X là số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 20 lần gieo xúc xắc. Vì mỗi lần gieo là một phép thử Bernoulli độc lập với xác suất thành công (xuất hiện mặt 6) là 1/6, nên X tuân theo phân phối nhị thức B(20, 1/6).
* Bước 2: Tính kỳ vọng của X
Kỳ vọng của một biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối nhị thức B(n, p) là E(X) = n * p. Trong trường hợp này, E(X) = 20 * (1/6) = 10/3.
* Bước 3: Tính kỳ vọng của 3X + 2
Sử dụng tính chất tuyến tính của kỳ vọng: E(aX + b) = aE(X) + b. Do đó, E(3X + 2) = 3 * E(X) + 2 = 3 * (10/3) + 2 = 10 + 2 = 12.
Vậy đáp án đúng là D. 12
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A, B, C lần lượt là biến cố sinh viên A, B, C làm được bài.
Ta có P(A) = 0.8, P(B) = 0.7, P(C) = 0.6.
Khi đó, P(Á) = 1 - P(A) = 0.2, P(B̄) = 1 - P(B) = 0.3, P(C̄) = 1 - P(C) = 0.4.
Xác suất để có đúng 2 sinh viên làm được bài là:
P(2 sinh viên làm được bài) = P(A).P(B).P(C̄) + P(A).P(B̄).P(C) + P(Ā).P(B).P(C)
= (0.8 * 0.7 * 0.4) + (0.8 * 0.3 * 0.6) + (0.2 * 0.7 * 0.6)
= 0.224 + 0.144 + 0.084
= 0.452
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho.
Ta có P(A) = 0.8, P(B) = 0.7, P(C) = 0.6.
Khi đó, P(Á) = 1 - P(A) = 0.2, P(B̄) = 1 - P(B) = 0.3, P(C̄) = 1 - P(C) = 0.4.
Xác suất để có đúng 2 sinh viên làm được bài là:
P(2 sinh viên làm được bài) = P(A).P(B).P(C̄) + P(A).P(B̄).P(C) + P(Ā).P(B).P(C)
= (0.8 * 0.7 * 0.4) + (0.8 * 0.3 * 0.6) + (0.2 * 0.7 * 0.6)
= 0.224 + 0.144 + 0.084
= 0.452
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
An có 4 cách đi từ nhà An đến nhà Bình. Sau khi đến nhà Bình, An có 6 cách đi từ nhà Bình đến nhà Cường. Vì vậy, tổng số cách An có thể chọn để đi từ nhà An đến nhà Cường là tích của số cách đi từ An đến Bình và số cách đi từ Bình đến Cường, tức là 4 * 6 = 24 cách.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng