Có bao nhiêu mức xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các mức xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, có 4 mức xếp loại chất lượng, bao gồm: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; và Không hoàn thành nhiệm vụ. Do đó, đáp án 4 mức là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tiêu chuẩn độ tuổi được quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP đối với các chức danh công chức cấp xã như Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định 33/2023/NĐ-CP, một trong những tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã là phải đủ 18 tuổi trở lên. Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về chủ trương gắn cải cách hành chính đồng bộ với các lĩnh vực cải cách khác theo quan điểm của Nghị quyết 76/NQ-CP. Phương án C là đáp án đúng vì Nghị quyết 76/NQ-CP đã xác định rõ việc gắn cải cách hành chính đồng bộ với cải cách lập pháp, cải cách tư pháp và đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng. Các phương án khác thiếu sót hoặc sai lệch so với chủ trương này (ví dụ: phương án A và B chỉ đề cập một trong hai lĩnh vực cải cách lập pháp hoặc tư pháp, phương án D sai lệch về chủ thể đổi mới phương thức lãnh đạo/điều hành).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy tắc viết hoa chữ cái đầu câu trong tiếng Việt. Theo quy tắc chính tả tiếng Việt hiện hành, chúng ta cần viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh, áp dụng sau các dấu câu kết thúc câu như dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!), và khi bắt đầu một đoạn văn mới (xuống dòng). Phương án A bao gồm các dấu câu này. Phương án B sai vì không liệt kê đầy đủ các dấu câu kết thúc câu, cụ thể là thiếu dấu hai chấm (:). Dấu hai chấm không phải là dấu kết thúc câu mà thường dùng để liệt kê hoặc dẫn lời nói. Phương án C thiếu dấu chấm hỏi (?) và dấu chấm than (!). Do đó, phương án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về đối tượng cán bộ cấp xã theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. Theo quy định, cán bộ cấp xã bao gồm các chức vụ sau: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chỉ huy trưởng quân sự; Trưởng công an xã. Phương án A, C, D đều là các chức vụ thuộc cán bộ cấp xã theo quy định. Phương án B, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, không phải là cán bộ cấp xã theo quy định của Luật Cán bộ, công chức. Tuy nhiên, theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Hội đồng nhân dân cấp xã có Chủ tịch, Phó Chủ tịch. Do đó, cần xem xét kỹ quy định trong Luật Cán bộ, công chức để xác định chính xác. Theo Điều 4, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung 2019) quy định: 'Cán bộ cấp xã là những người hoạt động không chuyên trách tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn, được bầu cử giữ chức vụ, kể cả cán bộ do mình bầu ra hoặc do cấp trên cử, bổ nhiệm, sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã, bao gồm: Bí thư Đảng ủy; Phó Bí thư Đảng ủy; Bí thư chi bộ, Chi ủy viên; Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, người đãng uy của thôn, tổ dân phố. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã và những người giữ chức vụ theo quy định của pháp luật cán bộ, công chức'. Như vậy, phương án B là đáp án chính xác vì Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã không được liệt kê trực tiếp là cán bộ cấp xã theo Luật Cán bộ, công chức. Mặc dù họ hoạt động tại cấp xã nhưng định nghĩa cán bộ cấp xã theo Luật Cán bộ, công chức có sự khác biệt so với chức năng của Hội đồng nhân dân.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức đối với công chức giữ vị trí người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức đối với công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị gồm 5 bước. Cụ thể:
Bước 1: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao;
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn vị tiến hành họp kiểm điểm:
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trình bày báo cáo kiểm điểm;
b) Các thành viên tham dự đóng góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của người đứng đầu;
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh báo cáo kiểm điểm.
Bước 3: Tập thể lãnh đạo, quản lý cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện đánh giá, xếp loại đối với người đứng đầu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
Bước 4: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
Bước 5: Cơ quan quản lý cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền thực hiện đánh giá, xếp loại theo quy định.
Bước 1: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao;
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn vị tiến hành họp kiểm điểm:
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trình bày báo cáo kiểm điểm;
b) Các thành viên tham dự đóng góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của người đứng đầu;
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh báo cáo kiểm điểm.
Bước 3: Tập thể lãnh đạo, quản lý cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện đánh giá, xếp loại đối với người đứng đầu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
Bước 4: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
Bước 5: Cơ quan quản lý cấp trên hoặc cấp có thẩm quyền thực hiện đánh giá, xếp loại theo quy định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng