Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về phân loại nghĩa vụ của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cán bộ, công chức có 04 loại nghĩa vụ chính, bao gồm: 1. Nghĩa vụ đối với Đảng, Nhà nước và Nhân dân; 2. Nghĩa vụ trong thực hiện nhiệm vụ; 3. Nghĩa vụ trong đạo đức, lối sống; 4. Nghĩa vụ trong mối quan hệ với đồng nghiệp, người làm việc dưới quyền và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Do đó, phương án "04 loại." là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về Luật Cán bộ, công chức năm 2008, cụ thể là số lượng nguyên tắc trong thi hành công vụ. Theo quy định tại Điều 7 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008, cán bộ, công chức trong thi hành nhiệm vụ phải tuân thủ các nguyên tắc sau: 1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; 2. Bảo vệ và thúc đẩy lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân; 3. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; 4. Thực hiện đúng và đầy đủ quyền hạn, nhiệm vụ, trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật; 5. Chủ động, linh hoạt, sáng tạo, nhạy bén và đúng thẩm quyền để giải quyết công việc hiệu quả, kịp thời; 6. Có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ Nhân dân, tinh thần hợp tác, tương trợ; 7. Khi thi hành nhiệm vụ, công vụ phải có thái độ khách quan, công bằng, không thiên vị, không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây phiền hà, sách nhiễu hoặc vì lợi ích riêng của bản thân hoặc người thân. Như vậy, có tổng cộng 07 nguyên tắc trong thi hành công vụ theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra về các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức. Theo quy định của pháp luật về viên chức, có nhiều nguyên tắc mà viên chức phải tuân thủ. Tuy nhiên, phương án 4 nêu về việc tuyển dụng, sử dụng viên chức dựa trên tiêu chuẩn, vị trí việc làm và hợp đồng làm việc là một nguyên tắc quan trọng trong quản lý và sử dụng đội ngũ viên chức, đảm bảo tính chuyên nghiệp, hiệu quả và công bằng. Các phương án còn lại cũng là những nguyên tắc quan trọng (phục vụ nhân dân, sự lãnh đạo của Nhà nước, trách nhiệm của người đứng đầu) nhưng phương án 4 bao quát hơn về quy trình vận hành và quản lý nguồn nhân lực viên chức.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra sự hiểu biết về mối quan hệ giữa tổ chức xã hội và nhà nước trong hoạt động quản lý xã hội. Theo nguyên tắc chung, tổ chức xã hội hoạt động dựa trên tư cách pháp nhân của mình, nhân danh tổ chức mình để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nhà nước có thể ủy quyền hoặc giao phó một số nhiệm vụ quản lý nhà nước cho các tổ chức xã hội thực hiện. Điều này có nghĩa là tổ chức xã hội sẽ nhân danh nhà nước trong những trường hợp được trao quyền đó. Phương án 1 sai vì không phải lúc nào tổ chức xã hội cũng nhân danh nhà nước. Phương án 2 sai vì nó phủ nhận hoàn toàn khả năng nhân danh nhà nước khi được trao quyền. Phương án 4 sai vì tổ chức xã hội không phải lúc nào cũng nhân danh nhà nước, mà chỉ trong những trường hợp cụ thể. Do đó, phương án 3 là chính xác nhất, phản ánh đúng bản chất hoạt động của tổ chức xã hội trong quản lý xã hội, vừa nhân danh mình, vừa có thể nhân danh nhà nước khi được trao quyền.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân, cụ thể là việc mời các tổ chức chính trị - xã hội tham dự hội nghị. Theo quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội khác có thể được mời tham dự hội nghị của Ủy ban nhân dân cùng cấp để bàn các vấn đề có liên quan. Phương án A (Chủ tịch hội liên hiệp phụ nữ) và phương án D (Hội nông dân) là các tổ chức chính trị - xã hội, nhưng Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc là đối tượng được quy định cụ thể và bao quát hơn trong vai trò đại diện cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Phương án C (Thanh tra nhân dân) là một hình thức giám sát, không phải là chủ thể được mời tham dự hội nghị theo quy định này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về khái niệm công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Điều 16, Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Phương án 1 diễn đạt một phần điều kiện để có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ khái quát. Phương án 2 và 4 chỉ là những trường hợp cụ thể hoặc điều kiện dẫn đến việc có quốc tịch Việt Nam, không phải là định nghĩa đầy đủ. Phương án 3 lại là trường hợp mất quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, theo luật quốc tịch Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà giữ quốc tịch Việt Nam vẫn là công dân Việt Nam. Do đó, để xác định công dân Việt Nam, yếu tố cốt lõi là có quốc tịch Việt Nam. Trong các phương án đưa ra, không có phương án nào diễn đạt chính xác và đầy đủ nhất định nghĩa 'công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam'. Tuy nhiên, nếu xét trong bối cảnh các phương án được cung cấp, phương án 1 và 2 đều có thể là những yếu tố dẫn đến việc có quốc tịch Việt Nam. Theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam, có hai trường hợp chính để có quốc tịch Việt Nam: sinh ra đã là công dân Việt Nam (do cha mẹ là công dân Việt Nam, hoặc sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không có quốc tịch) và được nhập quốc tịch Việt Nam. Do đó, cả hai phương án 1 và 2 đều là những khía cạnh của việc có quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, phương án 1 tập trung vào nguồn gốc sinh học, còn phương án 2 tập trung vào thủ tục pháp lý. Để có một đáp án đúng nhất, chúng ta cần dựa vào quy định pháp luật. Hiến pháp 2013 Điều 16 quy định "Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam". Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2014) quy định chi tiết về việc xác định quốc tịch. Theo đó, người Việt Nam là người dân tộc Việt Nam, là công dân Việt Nam và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam đều là công dân Việt Nam. Vì vậy, phương án 2 "Người nước ngoài có quốc tịch Việt Nam" là một trường hợp của công dân Việt Nam. Phương án 1 "Người có cha mẹ đẻ là người Việt Nam" là một trong những căn cứ để xác định là công dân Việt Nam ngay từ khi sinh ra. Tuy nhiên, có những trường hợp trẻ sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch Việt Nam theo luật định. Do đó, phương án 2 diễn đạt một khía cạnh đúng về công dân Việt Nam. Nếu phải chọn một phương án phản ánh một cách trực tiếp và đầy đủ nhất một nhóm đối tượng được xác định là công dân Việt Nam, thì phương án 2 là phù hợp hơn cả, vì nó đề cập đến việc "có quốc tịch Việt Nam" thông qua thủ tục pháp lý rõ ràng. Tuy nhiên, đây là một câu hỏi có nhiều điểm chưa thật sự rõ ràng và có thể gây nhầm lẫn. Nếu xem xét theo cách hiểu rộng nhất, thì công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam, bao gồm cả hai trường hợp sinh ra đã là công dân và được nhập quốc tịch. Trong các lựa chọn này, phương án 1 và 2 đều là những yếu tố dẫn đến việc có quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, phương án 2 trực tiếp nói về việc "có quốc tịch Việt Nam" thông qua thủ tục nhập tịch, là một trường hợp rõ ràng của công dân Việt Nam. Phương án 1 chỉ là một trường hợp ban đầu. Do đó, phương án 2 được xem là đáp án đúng nhất trong số các lựa chọn được đưa ra.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng