50 câu hỏi 60 phút
The doctors are operating on the boy __________ fingers were lost because of firecrackers.
which
that
who
whose
Lời giải
A. which: thay thế danh từ chỉ vật
B. that: thay thế danh từ chỉ vật/ người
C. who: thay thế danh từ chỉ người
D. whose (+ N): thay thế cho sở hữu cách, tính từ sở hữu
Ta thấy phía sau đại từ quan hệ là danh từ nên phải dùng đại từ “whose”.
=> The doctors are operating on the boy whose fingers were lost because of firecrackers.
Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất ngón tay do pháo nổ.
Lời giải
A. which: thay thế danh từ chỉ vật
B. that: thay thế danh từ chỉ vật/ người
C. who: thay thế danh từ chỉ người
D. whose (+ N): thay thế cho sở hữu cách, tính từ sở hữu
Ta thấy phía sau đại từ quan hệ là danh từ nên phải dùng đại từ “whose”.
=> The doctors are operating on the boy whose fingers were lost because of firecrackers.
Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất ngón tay do pháo nổ.
Lời giải
Dấu hiệu nhận biết: refuse
refuse to do sth: từ chối làm gì
=> I was very angry. My friend John refused to give me a lift as he had promised.
Tạm dịch: Tôi đã rất tức giận. Bạn tôi, John đã từ chối nâng đỡ tôi như đã hứa.
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong quá khứ
Cách dùng các động từ khuyết thiếu
Lời giải
- should have Vp.p: đáng lẽ ra nên làm nhưng không làm
- would + V: sẽ làm (tương lai trong quá khứ)
- must + V: phải làm gì
- may have Vp.p: có thể đã làm gì
=> “Where do you think Rooney is today?". "I have no idea. He may have slept late."
Tạm dịch: “Bạn nghĩ hôm nay Rooney ở đâu?”. “Tôi không biết. Có lẽ anh ấy đã ngủ muộn.”
Lời giải
Vị trí cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “clients”.
A. potential (n/adj) tiềm năng
B. potent (adj) mạnh mẽ
C. potentate (adj) mạnh mẽ
D. potentially (adv) có tiềm năng
=> The firm spent thousands dollars wining and dining potential clients.
Tạm dịch: Công ty đã chi hàng ngàn đô la để chiêu đãi và tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Phương pháp giải
Mạo từ không xác định "a/an"
Mạo từ xác định "the"
Lời giải
Danh từ “ticket” – số ít, lần đầu được nhắc tới và không xác định => Dùng “a/an”.
“used” có phiên âm là /ju:zd/ - bắt đầu bằng một phụ âm nên dùng “a”.
=> The unlucky cheater showed a used airline ticket but he was caught.
Tạm dịch: Kẻ lừa đảo xui xẻo đưa ra một chiếc vé máy bay đã qua sử dụng nhưng anh ta đã bị tóm.