JavaScript is required

Câu hỏi:

Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là

A. 1 m/s2.
B. – 1 m/s2.
C. – 2 m/s2.
D. 5 m/s2.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều: $v^2 - v_0^2 = 2as$, trong đó:
  • $v$ là vận tốc cuối (khi xe dừng hẳn, $v = 0$ m/s)
  • $v_0$ là vận tốc ban đầu ($v_0 = 20$ m/s)
  • $a$ là gia tốc cần tìm
  • $s$ là quãng đường đi được ($s = 100$ m)
Thay số vào công thức, ta được: $0^2 - 20^2 = 2 * a * 100$
$-400 = 200a$
$a = \frac{-400}{200} = -2$ m/s2

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng: $x = x_0 + v_0t + \frac{1}{2}at^2$

So sánh với phương trình đề bài cho: $x = 20 + 4t + t^2$, ta có:


  • $x_0 = 20$ m (vị trí ban đầu)

  • $v_0 = 4$ m/s (vận tốc ban đầu)

  • $\frac{1}{2}a = 1 => a = 2$ m/s² (gia tốc)


Đường đi được tính từ thời điểm ban đầu (t=0) nên $s = x - x_0 = 4t + t^2$

Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là: $v = v_0 + at = 4 + 2t$ (m/s).

Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi vận tốc:
  • $v_1 = 21.6 \text{ km/h} = 6 \text{ m/s}$
  • $v_2 = 36 \text{ km/h} = 10 \text{ m/s}$

Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường:
$v_2^2 - v_1^2 = 2as$
$10^2 - 6^2 = 2a(64)$
$64 = 128a$
$a = 0.5 \text{ m/s}^2$

Quãng đường tàu đi được từ khi bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h:
$v_2^2 - v_0^2 = 2aS$
$10^2 - 0^2 = 2(0.5)S$
$100 = S$
$S = 100 \text{ m}$
Câu 14:
Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $v_0$ là vận tốc ban đầu, $v_1$ là vận tốc sau khi đi được 2m, $v_2$ là vận tốc sau khi đi thêm 12m.
Ta có: $v_0 = 0$ m/s, $v_1 = 4$ m/s, $s_1 = 2$ m, $s_2 = 12$ m.
Áp dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường:
$v_1^2 - v_0^2 = 2as_1 => 4^2 - 0^2 = 2 * a * 2 => a = 16/4 = 4$ m/s^2.
Khi đi thêm 12m, tổng quãng đường đi được là $s = s_1 + s_2 = 2 + 12 = 14$ m.
$v_2^2 - v_0^2 = 2as => v_2^2 - 0^2 = 2 * 4 * 14 => v_2^2 = 112 => v_2 = sqrt(112) = 4*sqrt(7) ≈ 10.58$ m/s. Tuy nhiên không có đáp án nào gần đúng với kết quả này.
Ta tính lại:
$v_2^2 - v_1^2 = 2as_2 => v_2^2 - 4^2 = 2 * 4 * 12 => v_2^2 = 16 + 96 = 112 => v_2 = sqrt(112) = 4*sqrt(7) ≈ 10.58$ m/s. Vẫn không có đáp án đúng.
Có vẻ như có một lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu ta chọn đáp án gần đúng nhất, ta có thể chọn C. 12 m/s.
Câu 15:
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
Media VietJack
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Vận tốc của vật sau 4s: v = v0 + at = 0 + 3.4 = 12 m/s
Câu 16:
Một vật chuyển động :
a) Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không đầy đủ, chỉ có một lựa chọn. Để trả lời chính xác, cần có nhiều lựa chọn hơn để so sánh và chọn ra đáp án đúng nhất về quãng đường đi được của một vật.
Câu 17:
Một vật chuyển động:
b) Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:
Một vật chuyển động :
c) Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:
Một vật chuyển động :
d) Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
a) Ô tô đi từ A đến B chậm hơn đi từ B trở về A
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
b) Thời gian ô tô đi từ A đến B gấp 1,5 lần thời gian ô tô đi từ B về A
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP