Câu hỏi:
Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm?
Đáp án đúng: D
- A. Chăm sóc sức khỏe khi ốm liên quan đến bảo hiểm y tế và chăm sóc sức khỏe.
- B. Chăm sóc sức khỏe ban đầu cũng liên quan đến y tế.
- C. Chiếm hữu tài nguyên không liên quan đến giải quyết việc làm và có thể gây ra bất bình đẳng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai khi nói về quan niệm đúng về hình thức hội nhập kinh tế quốc tế xét theo mức độ liên kết kinh tế giữa các quốc gia mỗi ý a, b, c, d
Thoả thuận thương mại ưu đãi là thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định
Liên minh thuế quan là hình thức xoá bỏ thuế quan và những rào cản phi thuế quan đối với hàng hoá, dịch vụ trong quan hệ buôn bán với các nước thành viên, đồng thời thiết lập và áp dụng một biểu thuế quan chung của các nước thành viên với các nước khác
Hiệp định thương mại tự do được thành lập bởi các quốc gia trong một khu vực địa lí để thúc đẩy tự do thương mại, tự do di chuyển lao động và vốn giữa các thành viên
Thị trường chung là hình thức các bên tham gia hình thành thị trường chung, đồng thời xây dựng chính sách kinh tế chung, thực hiện những mục tiêu chung
a. Thoả thuận thương mại ưu đãi là thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định.
Sai (❌).
Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA - Preferential Trade Agreement) là hình thức liên kết ở mức độ thấp nhất. Mục đích của nó chỉ là giảm thuế quan (đưa ra mức thuế ưu đãi, thấp hơn mức thuế MFN) đối với một số mặt hàng nhất định, chứ không phải "xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan". Việc xóa bỏ hầu hết rào cản thuộc về Hiệp định Thương mại Tự do (FTA).
b. Liên minh thuế quan là hình thức xoá bỏ thuế quan và những rào cản phi thuế quan đối với hàng hoá, dịch vụ trong quan hệ buôn bán với các nước thành viên, đồng thời thiết lập và áp dụng một biểu thuế quan chung của các nước thành viên với các nước khác.
Đúng (✔️).
Liên minh thuế quan (Customs Union) là hình thức liên kết cao hơn FTA. Đặc trưng của nó là:
Xóa bỏ thuế quan nội bộ giữa các nước thành viên (giống FTA).
Thiết lập và áp dụng thống nhất một biểu thuế quan chung đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước ngoài Liên minh.
c. Hiệp định thương mại tự do được thành lập bởi các quốc gia trong một khu vực địa lí để thúc đẩy tự do thương mại, tự do di chuyển lao động và vốn giữa các thành viên.
Sai (❌).
Hiệp định thương mại tự do (FTA - Free Trade Agreement) chỉ tập trung vào việc xóa bỏ rào cản thương mại (thuế quan và phi thuế quan) đối với hàng hóa và dịch vụ.
Việc thúc đẩy tự do di chuyển lao động và vốn (các yếu tố sản xuất) là đặc trưng của hình thức Thị trường chung (Common Market), một hình thức liên kết cao hơn FTA.
d. Thị trường chung là hình thức các bên tham gia hình thành thị trường chung, đồng thời xây dựng chính sách kinh tế chung, thực hiện những mục tiêu chung.
Sai (❌).
Thị trường chung (Common Market) là hình thức liên kết có đặc trưng là tự do di chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động.
Việc xây dựng chính sách kinh tế chung và thực hiện những mục tiêu chung (như chính sách tiền tệ, chính sách nông nghiệp chung...) là đặc trưng của Liên minh kinh tế (Economic Union), hình thức liên kết cao hơn Thị trường chung.
Đọc các tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d
Quốc gia A ký kết một hiệp định thương mại tự do với các quốc gia trong khu vực. Sau khi hiệp định có hiệu lực, xuất khẩu của Quốc gia A tăng trưởng đáng kể. Điều này cho thấy việc hội nhập kinh tế quốc tế giúp Quốc gia A mở rộng thị trường tiêu thụ
Một công ty Việt Nam vừa được cấp giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu nhờ sự hỗ trợ của các hiệp định thương mại quốc tế. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các thị trường quốc tế
Quốc gia E áp dụng tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho hàng hóa nhập khẩu sau khi gia nhập một hiệp định thương mại tự do. Điều này chứng tỏ hội nhập kinh tế quốc tế không có ảnh hưởng đến việc thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng
Sau khi ký kết một hiệp định thương mại tự do, Quốc gia F không còn khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của mình đối với hàng hóa nhập khẩu. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế hoàn toàn không ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của các quốc gia
a. Quốc gia A ký kết một hiệp định thương mại tự do với các quốc gia trong khu vực. Sau khi hiệp định có hiệu lực, xuất khẩu của Quốc gia A tăng trưởng đáng kể. Điều này cho thấy việc hội nhập kinh tế quốc tế giúp Quốc gia A mở rộng thị trường tiêu thụ.
Đúng (✔️). Ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) giúp giảm hoặc loại bỏ thuế quan và rào cản phi thuế quan, làm cho hàng hóa của Quốc gia A trở nên cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài. Kết quả là, xuất khẩu tăng trưởng đáng kể, chứng minh rằng hội nhập kinh tế quốc tế đã giúp quốc gia này mở rộng và tiếp cận hiệu quả hơn các thị trường tiêu thụ mới.
b. Một công ty Việt Nam vừa được cấp giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu nhờ sự hỗ trợ của các hiệp định thương mại quốc tế. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các thị trường quốc tế.
Đúng (✔️). Các hiệp định thương mại quốc tế (như Hiệp định EVFTA giữa Việt Nam và EU) thường bao gồm các điều khoản về hài hòa tiêu chuẩn, công nhận lẫn nhau về quy trình chứng nhận, hoặc tạo ra cơ chế ưu đãi tiếp cận thị trường. Nhờ đó, việc một công ty được cấp giấy chứng nhận xuất khẩu sang thị trường khó tính như châu Âu cho thấy hội nhập đã trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi và mở đường cho doanh nghiệp vươn ra thị trường quốc tế.
c. Quốc gia E áp dụng tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho hàng hóa nhập khẩu sau khi gia nhập một hiệp định thương mại tự do. Điều này chứng tỏ hội nhập kinh tế quốc tế không có ảnh hưởng đến việc thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng.
Sai (❌). Hội nhập kinh tế quốc tế có ảnh hưởng rất lớn đến tiêu chuẩn chất lượng. Việc Quốc gia E áp dụng tiêu chuẩn nghiêm ngặt có thể là do:
Cam kết phải hài hòa tiêu chuẩn với các đối tác trong FTA để đảm bảo công bằng thương mại.
Nhu cầu bảo vệ người tiêu dùng và môi trường trước sự gia tăng của hàng hóa nhập khẩu.
Nâng cao tiêu chuẩn quốc gia để tăng khả năng cạnh tranh cho hàng hóa nội địa. Nói rằng hội nhập không có ảnh hưởng là sai, vì các FTA thường buộc các quốc gia phải xem xét và điều chỉnh các tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm.
d. Sau khi ký kết một hiệp định thương mại tự do, Quốc gia F không còn khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của mình đối với hàng hóa nhập khẩu. Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế hoàn toàn không ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan của các quốc gia.
Sai (❌). Hai phần của nhận xét này mâu thuẫn nhau và cả hai đều sai:
"Quốc gia F không còn khả năng điều chỉnh chính sách thuế quan..." là sai hoàn toàn. Mặc dù các FTA yêu cầu cam kết về mức thuế tối đa, nhưng quốc gia vẫn giữ khả năng điều chỉnh thuế quan trong phạm vi cam kết, hoặc áp dụng các biện pháp đặc biệt (như thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ) theo quy tắc của WTO.
"...hội nhập kinh tế quốc tế hoàn toàn không ảnh hưởng..." là sai. Các hiệp định thương mại quốc tế ảnh hưởng rất lớn đến chính sách thuế quan bằng cách buộc các quốc gia phải cam kết giảm hoặc xóa bỏ thuế quan cho các mặt hàng nhất định theo lộ trình đã thỏa thuận.
Khái Niệm Về Bảo Hiểm
Bảo hiểm là một cơ chế hoạt động theo nguyên tắc chia sẻ rủi ro giữa một nhóm người tham gia, trong đó một bên (người được bảo hiểm) nộp một khoản tiền nhỏ (phí bảo hiểm) cho bên kia (doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức bảo hiểm xã hội). Đổi lại, bên bảo hiểm cam kết sẽ bồi thường hoặc chi trả một khoản tiền lớn hơn khi sự kiện bảo hiểm (rủi ro đã thỏa thuận) xảy ra, gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe hoặc tính mạng.
Về bản chất: Bảo hiểm là sự cam kết bồi thường hay chi trả của người bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Về kinh tế: Bảo hiểm là một hình thức phân phối lại tổn thất (phân tán rủi ro) từ một cá nhân hoặc tổ chức sang toàn bộ những người tham gia quỹ bảo hiểm.
Vai Trò Của Bảo Hiểm Về Kinh Tế
Bảo hiểm đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế, thể hiện qua các khía cạnh sau:
1. Ổn Định Tài Chính Cá Nhân và Doanh Nghiệp (Chức năng cốt lõi)
Bồi thường thiệt hại: Khi rủi ro (hỏa hoạn, tai nạn, ốm đau, thiên tai...) xảy ra, bảo hiểm chi trả tiền bồi thường, giúp cá nhân và doanh nghiệp nhanh chóng phục hồi sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt, tránh nguy cơ bị phá sản hoặc rơi vào tình trạng khó khăn tài chính.
Đảm bảo sự liên tục: Đối với doanh nghiệp, bảo hiểm giúp đảm bảo tính liên tục của hoạt động sản xuất, kinh doanh sau khi gặp tổn thất.
2. Huy Động và Cung Cấp Nguồn Vốn Cho Nền Kinh Tế
Hình thành quỹ đầu tư lớn: Phí bảo hiểm thu được từ hàng triệu cá nhân và tổ chức được tập hợp lại thành quỹ dự phòng nghiệp vụ với số vốn khổng lồ.
Cung cấp vốn dài hạn: Phần lớn quỹ bảo hiểm được các công ty bảo hiểm sử dụng để đầu tư trở lại vào nền kinh tế thông qua việc mua trái phiếu chính phủ, cổ phiếu, đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng hoặc công trình trọng điểm. Đây là nguồn vốn dài hạn quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
3. Công Cụ Hỗ Trợ Tín Dụng và Thương Mại
Cơ sở cho vay vốn: Khi tài sản được bảo hiểm, rủi ro mất mát tài sản thế chấp của ngân hàng giảm đi. Do đó, các hợp đồng bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm tài sản) là một điều kiện để ngân hàng chấp nhận cho vay vốn và cấp tín dụng.
Thúc đẩy thương mại quốc tế: Bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu giúp giảm thiểu rủi ro cho các giao dịch xuyên biên giới, từ đó thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và thương mại quốc tế.
4. Góp Phần Nâng Cao An Sinh Xã Hội
Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Bảo hiểm y tế (BHYT): Đây là hai trụ cột an sinh xã hội do Nhà nước tổ chức. BHXH cung cấp lương hưu và các trợ cấp thay thế thu nhập (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động), còn BHYT giúp giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh, đặc biệt cho người nghèo và người cao tuổi. Điều này góp phần ổn định đời sống xã hội và phát triển nguồn nhân lực.
5. Khuyến Khích Phòng Ngừa và Hạn Chế Tổn Thất
Giảm thiểu rủi ro: Để giảm chi phí bồi thường, các công ty bảo hiểm thường yêu cầu người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp phòng ngừa và hạn chế tổn thất (ví dụ: lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, bảo trì máy móc, khám sức khỏe định kỳ). Hoạt động này không chỉ bảo vệ tài sản của cá nhân mà còn mang lại lợi ích chung cho xã hội và nền kinh tế.
Trường hợp a: Anh H tham gia nhiều loại bảo hiểm
1/ Lợi ích khi anh H tham gia các loại hình bảo hiểm
Việc anh H tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm bắt buộc và mua thêm bảo hiểm con người mang lại sự bảo vệ toàn diện về tài chính và sức khỏe, giúp anh và gia đình an tâm trước các rủi ro:
Bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc: Đảm bảo thu nhập thay thế khi anh H không may gặp rủi ro lao động (tai nạn, bệnh nghề nghiệp), ốm đau, thai sản, và quan trọng nhất là được hưởng lương hưu để đảm bảo cuộc sống khi về già.
Bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc: Giúp anh giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh, đặc biệt là các chi phí lớn khi điều trị nội trú hoặc bệnh hiểm nghèo.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Hỗ trợ anh một khoản trợ cấp thất nghiệp khi mất việc, đồng thời cung cấp dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm và hỗ trợ học nghề, giúp anh nhanh chóng ổn định và tìm công việc mới.
Bảo hiểm con người (Công ty Z): Cung cấp một nguồn bảo vệ tài chính bổ sung, đảm bảo các mục tiêu tài chính dài hạn (như giáo dục con cái, hưu trí) và bù đắp thu nhập lớn nếu rủi ro tử vong hoặc thương tật xảy ra.
2/ Quyền lợi bảo hiểm nếu anh H không may qua đời
Gia đình anh H có quyền được hưởng quyền lợi bảo hiểm từ cả hai nguồn: Bảo hiểm xã hội bắt buộc (chế độ Tử tuất) và Bảo hiểm con người của Công ty Z.
Quyền lợi từ Bảo hiểm xã hội (Chế độ Tử tuất):
Trợ cấp mai táng: Một khoản trợ cấp bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm anh H qua đời, chi trả cho người lo mai táng.
Trợ cấp tuất hàng tháng hoặc tuất một lần: Gia đình sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nếu có thân nhân phụ thuộc (con dưới 18 tuổi, vợ/chồng không có khả năng lao động...) hoặc được nhận trợ cấp tuất một lần nếu không có thân nhân thuộc diện trên hoặc thân nhân lựa chọn nhận một lần.
Quyền lợi từ Bảo hiểm con người (Công ty Z):
Người thụ hưởng được chỉ định trong hợp đồng (thường là vợ/chồng hoặc con cái) sẽ nhận được toàn bộ số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận. Đây là khoản tiền nhằm bù đắp thu nhập bị mất của người trụ cột.
Trường hợp b: Ông T không đóng BHXH cho người lao động
Nhận xét về việc làm của ông T
Việc ông T (chủ doanh nghiệp X) không đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc cho 12 công nhân làm việc theo hợp đồng 6 tháng là hành vi vi phạm nghiêm trọng Luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
Theo quy định, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc. Ông T đã trốn tránh nghĩa vụ đóng góp, vi phạm nguyên tắc an sinh xã hội, dù những người này chỉ là lao động thời vụ.
Ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động
Hành vi của ông T tước đoạt các quyền lợi an sinh xã hội cơ bản của 12 người lao động, dẫn đến những ảnh hưởng tiêu cực sau:
Mất quyền hưởng trợ cấp ngắn hạn: Họ không được hưởng các chế độ trợ cấp thay thế thu nhập khi gặp rủi ro trong thời gian làm việc như: trợ cấp ốm đau, thai sản (nếu có), và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Nếu rủi ro xảy ra, họ phải tự gánh chịu mọi chi phí y tế và mất thu nhập.
Mất quyền hưởng Bảo hiểm thất nghiệp: Khi hết hợp đồng 6 tháng và mất việc, họ không được nhận trợ cấp thất nghiệp hoặc các dịch vụ hỗ trợ tìm việc làm, khiến họ gặp khó khăn hơn trong việc tái hòa nhập thị trường lao động.
Thiếu hụt thời gian đóng BHXH dài hạn: Thời gian làm việc 6 tháng này không được tính vào tổng thời gian đóng BHXH. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tích lũy đủ 20 năm để hưởng lương hưu và các quyền lợi Tử tuất cho gia đình khi họ về già, làm giảm sự đảm bảo an sinh lâu dài.
- Lựa chọn A: Phân phối thu nhập liên quan đến cách thức thu nhập được chia sẻ giữa các thành viên trong xã hội.
- Lựa chọn B: Phát triển bền vững tập trung vào việc bảo vệ môi trường và tài nguyên cho các thế hệ tương lai.
- Lựa chọn D: Cải thiện chất lượng cuộc sống là một mục tiêu quan trọng của phát triển kinh tế, nhưng nó không phải là định nghĩa của tăng trưởng kinh tế.
Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế có vai trò nào dưới đây đối với sự phát triển bền vững?

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.