JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được

A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.

B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.

C. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.

D. Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Thí nghiệm Brown quan sát sự chuyển động hỗn độn không ngừng của các hạt phấn hoa lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí. Các hạt phấn hoa này chuyển động do sự va chạm liên tục của các phân tử chất lỏng hoặc khí với chúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định, trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.


Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $P_1V_1 = P_2V_2$.

Ta có $V_1 = 10$ lít và $V_2 = 4$ lít.

Vậy, $P_2 = \frac{P_1V_1}{V_2} = \frac{P_1 \cdot 10}{4} = 2.5P_1$.

Vậy áp suất tăng lên 2,5 lần.
Câu 12:

Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?

Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp? A. Hình A.	 B. Hình B.	 C. Hình C.	 D. Hình D. (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất không đổi.

Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng áp trong hệ tọa độ $V-T$ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Vậy đáp án là hình B.
Câu 13:

Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là quá trình đẳng áp (áp suất không đổi), ta sử dụng định luật Charles: $\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}$.

  • Đổi nhiệt độ sang Kelvin: $T_1 = 273 + 273 = 546 K$ và $T_2 = 546 + 273 = 819 K$.

  • Thể tích ban đầu $V_1 = 10$ lít.

Ta có: $\frac{10}{546} = \frac{V_2}{819} \Rightarrow V_2 = \frac{10 \times 819}{546} = 15$ lít.

Nhưng đề bài có lẽ đã nhầm lẫn. Nếu nhiệt độ $T_1=273^\circ \text{K}$ và $T_2 = 546 ^\circ \text{K}$ thì $t_1=0^\circ \text{C}$ và $t_2 = 273 ^\circ \text{C}$

Khi đó: $\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \Rightarrow \frac{10}{273} = \frac{V_2}{819} \Rightarrow V_2 = \frac{10 \times 819}{273} = 30$ lít.
Câu 14:

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình trạng thái khí lý tưởng (hay phương trình Clapeyron-Mendeleev) có dạng: $PV = nRT$, trong đó:
  • $P$ là áp suất
  • $V$ là thể tích
  • $n$ là số mol
  • $R$ là hằng số khí lý tưởng
  • $T$ là nhiệt độ tuyệt đối
Vậy phương trình này liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
Câu 15:

Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là \(4,5 \cdot {10^4}\;{\rm{J}}\) làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ \(2,6\;{{\rm{m}}^3}\) đến \(1,1\;{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Chọn câu sai? Sở dĩ chất khí gây áp suất lên thành bình là vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \({25^^\circ }{\rm{C}}\) có giá trị là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?

a) Vật rắn đang nóng chảy thì nội năng của nó giảm.

b) Nước đá đang tan thì nội năng của nó tăng.

c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi thì nội năng của nó giảm.

d) Vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì nội năng của nó tăng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP