JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là \(4,5 \cdot {10^4}\;{\rm{J}}\) làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ \(2,6\;{{\rm{m}}^3}\) đến \(1,1\;{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?

A. \(1,2 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

B. \(2,{4.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

C. \(3,{0.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

D. \(4,1 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Công thực hiện trong quá trình đẳng áp là: $A = p(V_2 - V_1)$
Suy ra áp suất: $p = \frac{A}{V_2 - V_1} = \frac{4,5 \cdot 10^4}{1,1 - 2,6} = \frac{4,5 \cdot 10^4}{-1,5} = -3 \cdot 10^4 Pa$. Vì công sinh ra nên thể tích giảm, áp suất dương. Ta lấy độ lớn:
$p = |\frac{4,5 \cdot 10^4}{1,1 - 2,6}| = 3 \cdot 10^4 Pa$.
Đáp án gần nhất là D. Tuy nhiên, ta cần tính lại:
Nếu chọn đáp án D thì A = $4.1 * 10^4 * (1.1 - 2.6) = -6.15 * 10^4 J$
Vậy nên kiểm tra lại đề bài hoặc các đáp án.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:

  • $p_1 = 0,8.10^5 Pa$
  • $T_1 = 50^oC = 323 K$
  • $V_2 = V_1/5$
  • $p_2 = 7.10^5 Pa$

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

$\ rac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$

$\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{7.10^5 . (V_1/5) . 323}{0,8.10^5 . V_1} = \frac{7*323}{0,8*5} = 565,25*1.2 = 672.25 K$
Câu 17:

Chọn câu sai? Sở dĩ chất khí gây áp suất lên thành bình là vì

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất khí gây áp suất lên thành bình do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào thành bình. Các va chạm này tạo ra lực tác dụng lên thành bình, và lực này gây ra áp suất.


* Đáp án A sai vì các phân tử khí chuyển động hoàn toàn hỗn loạn, không có trật tự.
Câu 18:

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \({25^^\circ }{\rm{C}}\) có giá trị là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng được tính theo công thức: $\overline{E_k} = \frac{3}{2}kT$, trong đó $k = 1.38 \cdot 10^{-23} J/K$ là hằng số Boltzmann và $T$ là nhiệt độ tuyệt đối (K).


Đổi nhiệt độ: $T = 25^{\circ}C + 273.15 = 298.15 K$.


Tính động năng trung bình:
  • $\overline{E_k} = \frac{3}{2} (1.38 \cdot 10^{-23} J/K)(298.15 K)$
  • $\overline{E_k} \approx 6.2 \cdot 10^{-21} J$

Vậy đáp án là B.
Câu 19:

Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?

a) Vật rắn đang nóng chảy thì nội năng của nó giảm.

b) Nước đá đang tan thì nội năng của nó tăng.

c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi thì nội năng của nó giảm.

d) Vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì nội năng của nó tăng

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai: Khi vật rắn nóng chảy, nó hấp thụ nhiệt để chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Nhiệt năng này được dùng để tăng nội năng, phá vỡ liên kết giữa các phân tử, mặc dù nhiệt độ không đổi.
b) Đúng: Tương tự như trên, nước đá đang tan hấp thụ nhiệt để tăng nội năng.
c) Đúng: Khi hơi nước ngưng tụ, nó tỏa nhiệt để chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng. Nhiệt năng này bị mất đi làm giảm nội năng.
d) Đúng: Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát, công của lực ma sát sinh ra nhiệt làm tăng nội năng của vật và mặt phẳng.
Câu 20:

Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2500 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.

b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.

c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.

d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2

Lời giải:
Đáp án đúng:

  • a) Sai vì nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, tức là cần 4200 J để tăng 1 kg nước lên 1 K.

  • b) Sai vì nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kg.K, tức là cần 2500 J để tăng 1 kg rượu lên 1 K.

  • c) Đúng, công thức $Q = mc\Delta T$ dùng để tính nhiệt lượng khi có sự thay đổi nhiệt độ.

  • d) Xét $Q_1 = m_1 c_1 \Delta T$ và $Q_2 = m_2 c_2 \Delta T$. Vì thể tích bằng nhau nên $V_1 = V_2$, suy ra $\frac{m_1}{\rho_1} = \frac{m_2}{\rho_2}$ hay $m_2 = m_1 \frac{\rho_2}{\rho_1} = m_1 \frac{800}{1000} = 0.8 m_1$.

    Khi đó, $\frac{Q_1}{Q_2} = \frac{m_1 c_1}{m_2 c_2} = \frac{m_1 * 4200}{0.8 m_1 * 2500} = \frac{4200}{2000} = 2.1$. Vậy $Q_1 = 2.1 Q_2$. Phát biểu d) Đúng.


Vậy đáp án đúng là a) Sai; b) Sai; c) Đúng; d) Sai.
Câu 21:

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó.

b) Chất khí có tính bành trướng vì chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó.

c) Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.

d) Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ. Biết V1 = 6 lít, p2 = 3p1 = 3 atm.

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ (ảnh 1)

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích khí ở trạng thái B là V2 = 3 lít.

b) Khi thể tích lượng khí là 4 lít thì áp suất của nó là 1,5 atm.

c) Trong quá trình biến đổi của lượng khí từ trạng thái A sang B áp suất giảm dần.

d) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hyperbol AB

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit-tông đi lên. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Tính lượng nhiệt cần thiết để chuyển hóa 1,00 kg nước đá ở –10 °C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C (ở điều kiện áp suất bình thường). Cho nhiệt dung riêng của nước đá 2100 J/kg.K; nhiệt nóng chảy nước đá là 3,36.105 J/kg; nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,25.106 J/kg

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Một quả bóng đá có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP