JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các hàm số sau, đồ thị của hàm số nhận đường thẳng x = 1 làm trục đối xứng là

A. y = – 2x2 + 4x + 1;

B. y = 2x2 + 4x + 3;

C. y = 2x2 – 2x + 1;

D. y = x2 – x + 5.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Hàm số bậc hai $y = ax^2 + bx + c$ có trục đối xứng là đường thẳng $x = -\frac{b}{2a}$. Ta cần tìm hàm số có trục đối xứng $x=1$.
  • A. $y = -2x^2 + 4x + 1$ có trục đối xứng $x = -\frac{4}{2(-2)} = 1$.
  • B. $y = 2x^2 + 4x + 3$ có trục đối xứng $x = -\frac{4}{2(2)} = -1$.
  • C. $y = 2x^2 - 2x + 1$ có trục đối xứng $x = -\frac{-2}{2(2)} = \frac{1}{2}$.
  • D. $y = x^2 - x + 5$ có trục đối xứng $x = -\frac{-1}{2(1)} = \frac{1}{2}$.
Vậy đáp án là A.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $AB = c, AC = b$. Vì M là trung điểm BC nên $\overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})$.

Ta có $\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{BC} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}).(\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}) = \frac{1}{2}(AC^2 - AB^2) = \frac{1}{2}(b^2 - c^2)$.

Theo đề bài, $\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{BC} = \frac{a^2}{2}$ nên $b^2 - c^2 = a^2$. (1)

Tam giác ABC vuông tại A nên $BC^2 = AB^2 + AC^2 \Leftrightarrow 3a^2 = b^2 + c^2$. (2)

Từ (1) và (2) ta có:

  • $b^2 - c^2 = a^2$
  • $b^2 + c^2 = 3a^2$


$\Rightarrow 2b^2 = 4a^2 \Rightarrow b^2 = 2a^2 \Rightarrow b = a\sqrt{2}$.

$\Rightarrow c^2 = 3a^2 - 2a^2 = a^2 \Rightarrow c = a$.

Vậy $AB = a, AC = a\sqrt{2}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì độ chính xác $d = 0,01$ nên ta quy tròn số $a$ đến hàng phần mười.
Ta có: $1,2357 = 1,2 + 0,0357$. Vì $0,0357 > 0,01$ nên ta quy tròn lên thành $1,2$.
Vậy số quy tròn của $a$ là $1,2$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$, hệ số của $x$ phải âm.

  • A. $y = 2x + 1$ có hệ số của $x$ là 2 > 0, vậy hàm số đồng biến.

  • B. $y = -|x|$ không nghịch biến trên $\mathbb{R}$ vì nó có điểm uốn tại $x=0$.

  • C. $y = x^2 + 2x$ không nghịch biến trên $\mathbb{R}$ vì đây là hàm bậc hai.

  • D. $y = -\sqrt{3}x - 1$ có hệ số của $x$ là $-\sqrt{3} < 0$, vậy hàm số nghịch biến.


Vậy đáp án đúng là D.
Câu 19:

Cho các hàm số: f(x) = x+1, g(x) = 12x và h(x) = x2 – x. Trong các hàm số đã cho, số hàm chẵn là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định hàm chẵn, ta kiểm tra điều kiện $f(-x) = f(x)$ với mọi $x$ thuộc tập xác định của hàm số.

* Xét $f(x) = \sqrt{x+1}$. Tập xác định $D = [-1, \infty)$. Vì tập xác định không đối xứng qua gốc tọa độ nên $f(x)$ không là hàm chẵn.
* Xét $g(x) = \frac{1}{2}x$. Ta có $g(-x) = \frac{1}{2}(-x) = -\frac{1}{2}x = -g(x)$. Vậy $g(x)$ là hàm lẻ.
* Xét $h(x) = x^2 - x$. Ta có $h(-x) = (-x)^2 - (-x) = x^2 + x \neq h(x)$ và $h(-x) \neq -h(x)$. Vậy $h(x)$ không là hàm chẵn cũng không là hàm lẻ.

Vậy, trong các hàm số đã cho, có 0 hàm chẵn.

Tuy nhiên, đề bài hỏi 'số hàm chẵn là:' và các đáp án là số tự nhiên. Xét $g(x) = \frac{1}{2}x$, hàm này không phải hàm chẵn.

Nếu đề bài hỏi số hàm số không chẵn, không lẻ thì đáp án sẽ là 1 (hàm $h(x)$).

Nếu ta hiểu đề bài theo cách khác, ta có thể xem hàm h(x) = 0 là hàm chẵn và hàm lẻ. Khi đó $g(x)$ là hàm chẵn, nên có 1 hàm chẵn.
Vậy đáp án là 1.
Câu 20:

Cho hàm số y = (m – 2021)x + m – 2. Điều kiện để hàm số đồng biến trên ℝ là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Cho bảng biến thiên sau:

. Cho bảng biến thiên sau: Đồ thị hàm số bậc hai tương ứng với bảng biến thiên trên là : A. y = x2 + 2x – 1;	 (ảnh 1)

Đồ thị hàm số bậc hai tương ứng với bảng biến thiên trên là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của OA và CD. Biết EF=aAB+bAD. Tính giá trị biểu thức a + b:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Giá trị ngoại lệ trong mẫu là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Số liệu xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là:

A. Số trung bình cộng;

B. Trung vị;

C. Tứ phân vị;

D. Mốt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP