JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các cách biểu diễn hệ thức của định luật II Newton sau đây, cách viết nào đúng?

A. F=ma.
B. F=ma.
C. F=ma.
D. F=ma.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Định luật II Newton phát biểu rằng gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Biểu thức đúng của định luật này là $\overrightarrow{F} = m\overrightarrow{a}$, trong đó $\overrightarrow{F}$ là tổng lực tác dụng lên vật, $m$ là khối lượng của vật, và $\overrightarrow{a}$ là gia tốc của vật.
Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo định luật III Newton, lực và phản lực có các đặc điểm sau:
  • Cùng giá
  • Cùng độ lớn
  • Ngược chiều
  • Tác dụng vào hai vật khác nhau
Do đó, lực và phản lực không phải là cặp lực cân bằng vì chúng tác dụng lên hai vật khác nhau. Vì vậy, đáp án A là đúng.
Câu 27:

Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để đo khối lượng riêng của một vật, ta cần xác định khối lượng và thể tích của vật đó.


  • Khối lượng được đo bằng cân.

  • Thể tích của vật không thấm nước và có hình dạng bất kì có thể được đo bằng bình chia độ.


Vậy, cần dùng một cái cân và bình chia độ để đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt.
Câu 28:

Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính áp suất là áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích:
$p = \frac{F}{S}$, trong đó:
  • $p$ là áp suất (Pa)
  • $F$ là áp lực (N)
  • $S$ là diện tích bị ép (m²)
Câu 29:

Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960 m. Khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi 36 km/h = 10 m/s

Áp dụng công thức: $s = v_0t + \frac{1}{2}at^2$

Ta có: $960 = 10t + \frac{1}{2} * 0.2 * t^2$

$960 = 10t + 0.1t^2$

$0.1t^2 + 10t - 960 = 0$

$t^2 + 100t - 9600 = 0$

Giải phương trình bậc 2 ta được:

$t_1 = \frac{-100 + \sqrt{100^2 - 4 * 1 * (-9600)}}{2} = \frac{-100 + \sqrt{10000 + 38400}}{2} = \frac{-100 + \sqrt{48400}}{2} = \frac{-100 + 220}{2} = \frac{120}{2} = 60 (loại vì t > 0)$

$t_2 = \frac{-100 - \sqrt{100^2 - 4 * 1 * (-9600)}}{2} = \frac{-100 - \sqrt{48400}}{2} = \frac{-100 - 220}{2} = -160 (loại)$

Vậy nghiệm đúng là $t = 80$ s.
Câu 30:

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của hòn bi là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đây là bài toán về chuyển động ném ngang.

Thời gian rơi của hòn bi chỉ phụ thuộc vào độ cao $h$ và gia tốc trọng trường $g$.

Ta có công thức tính thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$

Thay số: $t = \sqrt{\frac{2 * 1.25}{10}} = \sqrt{\frac{2.5}{10}} = \sqrt{0.25} = 0.5 s$

Vậy thời gian rơi của hòn bi là 0,5 s.
Câu 31:

Một xe đang đi với vận tốc 60 km/h thì hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 5m trước khi dừng lại. Độ lớn lực hãm phanh là bao nhiêu? Biết khối lượng xe là 90 kg.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Nội dung của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Ta cần tác dụng một moment ngẫu lực 12 N.m để làm quay bánh xe như Hình 14.8. Xác định độ lớn lực tác dụng vào bánh xe ở Hình 14.8a và Hình 14.8b. Từ đó, hãy cho biết trường hợp nào sẽ có lợi hơn về lực.

Media VietJack
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Chọn phát biểu đúng về sai số tỉ đối:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP