Câu hỏi:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \({\left( {\frac{2}{e}} \right)^{{x^2} + 2mx + 1}} \le {\left( {\frac{e}{2}} \right)^{2x - 3m}}\) nghiệm đúng với mọi \(x\).
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ta có: ${\left( {\frac{2}{e}} \right)^{{x^2} + 2mx + 1}} \le {\left( {\frac{e}{2}} \right)^{2x - 3m}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{e}} \right)^{{x^2} + 2mx + 1}} \le {\left( {\frac{2}{e}} \right)^{ - 2x + 3m}} $.
Vì $\frac{2}{e} < 1$ nên bất phương trình tương đương với:
${x^2} + 2mx + 1 \ge - 2x + 3m \Leftrightarrow {x^2} + 2(m + 1)x + 1 - 3m \ge 0$ đúng với mọi $x$.
Điều này xảy ra khi và chỉ khi $\Delta ' \le 0 \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - (1 - 3m) \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - 1 + 3m \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 5m \le 0 \Leftrightarrow - 5 \le m \le 0$.
Vậy $m \in \left[ { - 5;0} \right]$.
Vì $\frac{2}{e} < 1$ nên bất phương trình tương đương với:
${x^2} + 2mx + 1 \ge - 2x + 3m \Leftrightarrow {x^2} + 2(m + 1)x + 1 - 3m \ge 0$ đúng với mọi $x$.
Điều này xảy ra khi và chỉ khi $\Delta ' \le 0 \Leftrightarrow {(m + 1)^2} - (1 - 3m) \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 - 1 + 3m \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 5m \le 0 \Leftrightarrow - 5 \le m \le 0$.
Vậy $m \in \left[ { - 5;0} \right]$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Ta có $3 - \sqrt{3} \tan(2x - \frac{\pi}{3}) = 0 \Leftrightarrow \sqrt{3} \tan(2x - \frac{\pi}{3}) = 3 \Leftrightarrow \tan(2x - \frac{\pi}{3}) = \frac{3}{\sqrt{3}} = \sqrt{3}$. Vậy a) là đúng.
b) $\tan(2x - \frac{\pi}{3}) = \sqrt{3} = \tan(\frac{\pi}{3}) \Leftrightarrow 2x - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow 2x = \frac{2\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z}$. Vậy b) là sai.
c) $x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}$. Nghiệm âm lớn nhất ứng với $k = -1$, khi đó $x = \frac{\pi}{3} - \frac{\pi}{2} = -\frac{\pi}{6}$. Vậy c) là sai.
d) Ta có $\frac{-\pi}{4} < x < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} < \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} - \frac{\pi}{3} < \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} - \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7\pi}{12} < \frac{k\pi}{2} < \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7}{6} < k < \frac{2}{3}$. Vậy $k \in \{-1, 0\}$. Do đó phương trình có hai nghiệm. Vậy d) là sai.
b) $\tan(2x - \frac{\pi}{3}) = \sqrt{3} = \tan(\frac{\pi}{3}) \Leftrightarrow 2x - \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow 2x = \frac{2\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z}$. Vậy b) là sai.
c) $x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}$. Nghiệm âm lớn nhất ứng với $k = -1$, khi đó $x = \frac{\pi}{3} - \frac{\pi}{2} = -\frac{\pi}{6}$. Vậy c) là sai.
d) Ta có $\frac{-\pi}{4} < x < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} < \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-\pi}{4} - \frac{\pi}{3} < \frac{k\pi}{2} < \frac{2\pi}{3} - \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7\pi}{12} < \frac{k\pi}{2} < \frac{\pi}{3} \Leftrightarrow \frac{-7}{6} < k < \frac{2}{3}$. Vậy $k \in \{-1, 0\}$. Do đó phương trình có hai nghiệm. Vậy d) là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Xét phương trình $\left( {\sin x - 1} \right)\left( {2\cos x - m + 1} \right) = 0$.
Ta có $\sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
a) Với $x = \frac{{5\pi }}{2} = \frac{\pi }{2} + 2\pi $ là nghiệm của phương trình.
b) Với $m = 4$ ta có $2\cos x - 4 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{3}{2}$ (vô nghiệm). Vậy phương trình có nghiệm $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
c) Với $m = 3$ ta có $2\cos x - 3 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi ,k \in Z$. Trên đoạn $[0;2\pi ]$ phương trình có các nghiệm $x = 0;x = 2\pi $. Vậy phương trình có 3 nghiệm trên đoạn $[0;2\pi ]$.
d) $\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.
$2\cos x - m + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{{m - 1}}{2}$.
Để phương trình có đúng 3 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$ thì phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ phải có 2 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$, trong đó 1 nghiệm là $\frac{\pi }{2}$.
$\Rightarrow \frac{{m - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow m = 1$ (loại vì khi đó có nghiệm bội).
Hoặc phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ có nghiệm duy nhất khác $\frac{\pi }{2}$ trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$.
$\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\frac{{m - 1}}{2} = 1\\\frac{{m - 1}}{2} = - 1\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}m = 3\\m = - 1\end{array}} \right.$.
Vậy chỉ có đáp án b) đúng.
Ta có $\sin x - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
a) Với $x = \frac{{5\pi }}{2} = \frac{\pi }{2} + 2\pi $ là nghiệm của phương trình.
b) Với $m = 4$ ta có $2\cos x - 4 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{3}{2}$ (vô nghiệm). Vậy phương trình có nghiệm $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z$.
c) Với $m = 3$ ta có $2\cos x - 3 + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi ,k \in Z$. Trên đoạn $[0;2\pi ]$ phương trình có các nghiệm $x = 0;x = 2\pi $. Vậy phương trình có 3 nghiệm trên đoạn $[0;2\pi ]$.
d) $\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.
$2\cos x - m + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = \frac{{m - 1}}{2}$.
Để phương trình có đúng 3 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$ thì phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ phải có 2 nghiệm trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$, trong đó 1 nghiệm là $\frac{\pi }{2}$.
$\Rightarrow \frac{{m - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow m = 1$ (loại vì khi đó có nghiệm bội).
Hoặc phương trình $\cos x = \frac{{m - 1}}{2}$ có nghiệm duy nhất khác $\frac{\pi }{2}$ trên $[0;\frac{{3\pi }}{2}]$.
$\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}\frac{{m - 1}}{2} = 1\\\frac{{m - 1}}{2} = - 1\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}m = 3\\m = - 1\end{array}} \right.$.
Vậy chỉ có đáp án b) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta xét từng đáp án:
Vậy đáp án đúng là a) đúng, b) đúng, c) sai, d) đúng.
- Đáp án a): Khi $m=1$ thì phương trình trở thành $2^{x^2-2x} = 1 \Leftrightarrow x^2-2x=0 \Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=2$. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt, nên a) đúng.
- Đáp án b): Ta có $x^2 - 2x = (x-1)^2 -1 \ge -1$, nên $2^{x^2-2x} \ge 2^{-1} = \frac{1}{2}$. Để phương trình có nghiệm thì $m^2 - m + 1 \ge \frac{1}{2} \Leftrightarrow m^2 - m + \frac{1}{2} \ge 0 \Leftrightarrow (m-\frac{1}{2})^2 + \frac{1}{4} > 0$. Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi $m$, nên b) đúng.
- Đáp án c): Khi $m=2$ thì phương trình trở thành $2^{x^2-2x} = 3 \Leftrightarrow x^2-2x = \log_2 3 \Leftrightarrow x^2-2x - \log_2 3 = 0$. Khi đó, theo định lý Vi-et, $x_1 \cdot x_2 = -\log_2 3 \neq \log_2 3$. Vậy c) sai.
- Đáp án d): Để $x \in [-1, 2]$ thì $-1 \le x \le 2$. Xét hàm số $f(x) = x^2 - 2x$ trên đoạn $[-1, 2]$. Ta có $f'(x) = 2x-2$, $f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 1$. Ta có $f(-1) = 3$, $f(2) = 0$, $f(1) = -1$. Vậy $-1 \le f(x) \le 3$. Khi đó $-1 \le x^2-2x \le 3 \Leftrightarrow 2^{-1} \le 2^{x^2-2x} \le 2^3 \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le m^2 - m + 1 \le 8 \Leftrightarrow \frac{1}{2} \le m^2 - m + 1$ và $m^2 - m + 1 \le 8$.
- $m^2 - m + 1 \ge \frac{1}{2} \Leftrightarrow m^2 - m + \frac{1}{2} \ge 0$ (luôn đúng).
- $m^2 - m + 1 \le 8 \Leftrightarrow m^2 - m - 7 \le 0$. Giải bất phương trình này ta được $\frac{1 - \sqrt{29}}{2} \le m \le \frac{1 + \sqrt{29}}{2}$. Vì $\sqrt{29} \approx 5.4$ nên $-2.2 \le m \le 3.2$. Các giá trị nguyên của $m$ là $-2, -1, 0, 1, 2, 3$. Vậy có 6 giá trị, nên d) đúng.
Vậy đáp án đúng là a) đúng, b) đúng, c) sai, d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có: ${\log _{\frac{1}{{10}}}}\left( {{x^2} - 5x + 7} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 7 \le 1 \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 \le 0$. Vậy bất phương trình có chung tập nghiệm với ${x^2} - 5x + 6 \le 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có phương trình: ${\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\log _4}{\left( {x - 5} \right)^2} + {\log _{\frac{1}{2}}}8 = 0$
Điều kiện: $x > -2$ và $x \neq 5$
Phương trình tương đương: ${\log _2}(x + 2) + \frac{1}{2}{\log _2}{(x - 5)^2} - 3 = 0$
${\log _2}(x + 2) + {\log _2}|x - 5| - 3 = 0$
${\log _2}[(x + 2)|x - 5|] = 3$
$(x + 2)|x - 5| = 8$
Xét 2 trường hợp:
* Trường hợp 1: $x > 5$, phương trình trở thành: $(x + 2)(x - 5) = 8 \Leftrightarrow x^2 - 3x - 10 = 8 \Leftrightarrow x^2 - 3x - 18 = 0 \Leftrightarrow (x - 6)(x + 3) = 0$. Nghiệm $x = 6$ (thỏa mãn) hoặc $x = -3$ (loại).
* Trường hợp 2: $-2 < x < 5$, phương trình trở thành: $(x + 2)(5 - x) = 8 \Leftrightarrow -x^2 + 3x + 10 = 8 \Leftrightarrow x^2 - 3x - 2 = 0$.
$x = \frac{{3 \pm \sqrt {17} }}{2}$. Ta thấy chỉ có $x = \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2}$ thỏa mãn $-2 < x < 5$.
Vậy tổng các nghiệm là $6 + \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2} = \frac{{15 + \sqrt {17} }}{2}$. Đáp án không có trong các lựa chọn. Kiểm tra lại:
${\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\log _4}{\left( {x - 5} \right)^2} + {\log _{\frac{1}{2}}}8 = 0 \Leftrightarrow {\log _2}(x+2) + \log_2 |x-5| -3 = 0 \Leftrightarrow (x+2)|x-5| = 8$.
Nếu $x>5$: $(x+2)(x-5)=8 \Leftrightarrow x^2 -3x -18=0 \Leftrightarrow (x-6)(x+3)=0 \Leftrightarrow x=6$.
Nếu $-2
Tổng nghiệm là $6 + \frac{3+\sqrt{17}}{2} = \frac{15+\sqrt{17}}{2} \approx 9.56$
Có lẽ đề bài sai. Nghiệm $x=6$
${\log _2}(6+2) + \log_4(6-5)^2 + \log_{1/2} 8 = {\log_2 8} + {\log_4 1} -3 = 3 + 0 -3 =0$.
Nghiệm $x = \frac{3+\sqrt{17}}{2}$.
${\log_2(\frac{3+\sqrt{17}}{2}+2)} + {\log_4(\frac{3+\sqrt{17}}{2}-5)^2} + {\log_{1/2} 8} = {\log_2(\frac{7+\sqrt{17}}{2})} + {\log_4(\frac{-7+\sqrt{17}}{2})^2} -3 = {\log_2(\frac{7+\sqrt{17}}{2})} + {\log_4(\frac{49 -14\sqrt{17}+17}{4})} -3 = {\log_2(\frac{7+\sqrt{17}}{2})} + {\log_4(\frac{66 -14\sqrt{17}}{4})} -3 $.
Tổng các nghiệm thỏa mãn là $6$ và $x = \frac{3+\sqrt{17}}{2}$. Chỉ có $x=2$ là không thỏa mãn. Vậy đáp án gần đúng là 6.
Điều kiện: $x > -2$ và $x \neq 5$
Phương trình tương đương: ${\log _2}(x + 2) + \frac{1}{2}{\log _2}{(x - 5)^2} - 3 = 0$
${\log _2}(x + 2) + {\log _2}|x - 5| - 3 = 0$
${\log _2}[(x + 2)|x - 5|] = 3$
$(x + 2)|x - 5| = 8$
Xét 2 trường hợp:
* Trường hợp 1: $x > 5$, phương trình trở thành: $(x + 2)(x - 5) = 8 \Leftrightarrow x^2 - 3x - 10 = 8 \Leftrightarrow x^2 - 3x - 18 = 0 \Leftrightarrow (x - 6)(x + 3) = 0$. Nghiệm $x = 6$ (thỏa mãn) hoặc $x = -3$ (loại).
* Trường hợp 2: $-2 < x < 5$, phương trình trở thành: $(x + 2)(5 - x) = 8 \Leftrightarrow -x^2 + 3x + 10 = 8 \Leftrightarrow x^2 - 3x - 2 = 0$.
$x = \frac{{3 \pm \sqrt {17} }}{2}$. Ta thấy chỉ có $x = \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2}$ thỏa mãn $-2 < x < 5$.
Vậy tổng các nghiệm là $6 + \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2} = \frac{{15 + \sqrt {17} }}{2}$. Đáp án không có trong các lựa chọn. Kiểm tra lại:
${\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\log _4}{\left( {x - 5} \right)^2} + {\log _{\frac{1}{2}}}8 = 0 \Leftrightarrow {\log _2}(x+2) + \log_2 |x-5| -3 = 0 \Leftrightarrow (x+2)|x-5| = 8$.
Nếu $x>5$: $(x+2)(x-5)=8 \Leftrightarrow x^2 -3x -18=0 \Leftrightarrow (x-6)(x+3)=0 \Leftrightarrow x=6$.
Nếu $-2
Tổng nghiệm là $6 + \frac{3+\sqrt{17}}{2} = \frac{15+\sqrt{17}}{2} \approx 9.56$
Có lẽ đề bài sai. Nghiệm $x=6$
${\log _2}(6+2) + \log_4(6-5)^2 + \log_{1/2} 8 = {\log_2 8} + {\log_4 1} -3 = 3 + 0 -3 =0$.
Nghiệm $x = \frac{3+\sqrt{17}}{2}$.
${\log_2(\frac{3+\sqrt{17}}{2}+2)} + {\log_4(\frac{3+\sqrt{17}}{2}-5)^2} + {\log_{1/2} 8} = {\log_2(\frac{7+\sqrt{17}}{2})} + {\log_4(\frac{-7+\sqrt{17}}{2})^2} -3 = {\log_2(\frac{7+\sqrt{17}}{2})} + {\log_4(\frac{49 -14\sqrt{17}+17}{4})} -3 = {\log_2(\frac{7+\sqrt{17}}{2})} + {\log_4(\frac{66 -14\sqrt{17}}{4})} -3 $.
Tổng các nghiệm thỏa mãn là $6$ và $x = \frac{3+\sqrt{17}}{2}$. Chỉ có $x=2$ là không thỏa mãn. Vậy đáp án gần đúng là 6.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng