JavaScript is required

Câu hỏi:

Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 °C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K; khối lượng riêng của nước: D = 1 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 334 kJ/kg. Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng

A. 0 °C.

B. 5 °C.

C. 7 °C.

D. 10 °C.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Đầu tiên, tính khối lượng của nước trong cốc:
$m_{nuoc} = D \cdot V = 1 \text{ g/cm}^3 \cdot 200 \text{ cm}^3 = 200 \text{ g}$
Nhiệt lượng cần để làm tan chảy hoàn toàn cục nước đá:
$Q_{tan} = m_{da} \cdot \lambda = 0.03 \text{ kg} \cdot 334 \cdot 10^3 \text{ J/kg} = 10020 \text{ J}$
Nhiệt lượng tỏa ra khi nước hạ từ 20°C xuống 0°C:
$Q_{toa} = m_{nuoc} \cdot c \cdot \Delta t = 200 \text{ g} \cdot 4.2 \text{ J/g.K} \cdot (20 - 0) \text{ K} = 16800 \text{ J}$
Vì $Q_{toa} > Q_{tan}$, nước đá tan hết.
Nhiệt lượng còn lại sau khi nước đá tan hết sẽ được dùng để làm nóng nước đá đã tan (giờ là nước) từ 0°C lên nhiệt độ cuối $t$.
$Q_{con} = Q_{toa} - Q_{tan} = 16800 - 10020 = 6780 \text{ J}$
Nhiệt lượng này dùng để làm nóng 30g nước đá đã tan thành nước từ 0°C lên $t$:
$Q_{con} = m_{da} \cdot c \cdot (t - 0)$
$6780 = 30 \cdot 4.2 \cdot t$
$t = \frac{6780}{30 \cdot 4.2} = \frac{6780}{126} \approx 53.8 \, ^\circ \text{C}$
Như vậy nhiệt độ cuối của hệ là $t$:
$t = \frac{m_{nuoc} \cdot c \cdot t_{nuoc} - m_{da} \cdot \lambda}{(m_{nuoc} + m_{da}) \cdot c}$
$t = \frac{200 \cdot 4.2 \cdot 20 - 30 \cdot 334}{230 \cdot 4.2}$
$t = \frac{16800 - 10020}{966}$
$t = \frac{6780}{966} \approx 7 ^\circ \text{C}$
Ta có $Q_{thu} = m_{da} \cdot \lambda + m_{da} \cdot c \cdot (t - 0) = 30 \cdot 334 + 30 \cdot 4.2 \cdot t$
$Q_{toa} = m_{nuoc} \cdot c \cdot (20 - t) = 200 \cdot 4.2 \cdot (20 - t)$
$Q_{thu} = Q_{toa}$
$30 \cdot 334 + 30 \cdot 4.2 \cdot t = 200 \cdot 4.2 \cdot (20 - t)$
$10020 + 126t = 16800 - 840t$
$966t = 6780$
$t = \frac{6780}{966} \approx 7 ^\circ \text{C}$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất (ở đây là nước) là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất đó để chuyển hoàn toàn từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (hơi) ở nhiệt độ sôi xác định và áp suất chuẩn.


Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nước đá chuyển thành nước (tan chảy) ở nhiệt độ 0°C.
Câu 9:

Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thí nghiệm Brown quan sát sự chuyển động hỗn độn không ngừng của các hạt phấn hoa lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí. Các hạt phấn hoa này chuyển động do sự va chạm liên tục của các phân tử chất lỏng hoặc khí với chúng.
Câu 10:

Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định, trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.


Vậy đáp án đúng là A.
Câu 11:

Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì đây là quá trình đẳng nhiệt, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $P_1V_1 = P_2V_2$.

Ta có $V_1 = 10$ lít và $V_2 = 4$ lít.

Vậy, $P_2 = \frac{P_1V_1}{V_2} = \frac{P_1 \cdot 10}{4} = 2.5P_1$.

Vậy áp suất tăng lên 2,5 lần.
Câu 12:

Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?

Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp? A. Hình A.	 B. Hình B.	 C. Hình C.	 D. Hình D. (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là \(4,5 \cdot {10^4}\;{\rm{J}}\) làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ \(2,6\;{{\rm{m}}^3}\) đến \(1,1\;{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP