JavaScript is required

Câu hỏi:

Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 36km / h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tốc độ của xe ô tô thứ hai.

A. 70km/h.
B. 72 km/h.
C. 73km/h.
D. 74km/h.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến khi gặp xe thứ hai là 1 giờ (từ 7h30 đến 8h30).
Quãng đường xe thứ nhất đi được là: $s_1 = v_1 * t_1 = 36 * 1 = 36$ km.
Thời gian xe thứ hai đi từ B đến khi gặp xe thứ nhất là 0.5 giờ (từ 8h đến 8h30).
Quãng đường xe thứ hai đi được là: $s_2 = 72 - 36 = 36$ km.
Tốc độ của xe thứ hai là: $v_2 = s_2 / t_2 = 36 / 0.5 = 72$ km/h.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chuyển động thẳng chậm dần đều có những đặc điểm sau:


  • Quỹ đạo là đường thẳng.

  • Vectơ gia tốc $\vec{a}$ có độ lớn không đổi (là hằng số).

  • Vectơ gia tốc $\vec{a}$ ngược chiều với vectơ vận tốc $\vec{v}$.


Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: v^2 - v0^2 = 2as, trong đó:
- v là vận tốc cuối (m/s)
- v0 là vận tốc đầu (m/s)
- a là gia tốc (m/s²)
- s là quãng đường đi được (m)

Trong bài này, ta có:
- v = 0 m/s (xe dừng hẳn)
- v0 = 20 m/s
- s = 100 m

Thay vào công thức, ta được: 0^2 - 20^2 = 2 * a * 100
=> -400 = 200a
=> a = -2 m/s²
Câu 12:

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là:\(x = 20 + 4t + {t^2}\) (m; s). Phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình $x = 20 + 4t + t^2$, ta có:

  • $x_0 = 20$ m
  • $v_0 = 4$ m/s
  • $a = 2$ m/s$^2$

Phương trình đường đi là: $s = v_0t + \frac{1}{2}at^2 = 4t + \frac{1}{2}.2.t^2 = 4t + t^2$ (m).

Phương trình vận tốc là: $v = v_0 + at = 4 + 2t$ (m/s).

Vậy, phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là: $s = 4t + t^2$; $v = 4 + 2t$ (m; s; m/s).
Câu 13:

Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi vận tốc:
  • $v_1 = 21.6 \text{ km/h} = 6 \text{ m/s}$
  • $v_2 = 36 \text{ km/h} = 10 \text{ m/s}$

Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường:
$v_2^2 - v_1^2 = 2as$
$10^2 - 6^2 = 2a(64)$
$64 = 128a$
$a = 0.5 \text{ m/s}^2$


Tính quãng đường từ khi bắt đầu chuyển động đến khi đạt $v_2$:
$v_0 = 0 \text{ m/s}$ (tàu đứng yên)
$v_2^2 - v_0^2 = 2as'$
$10^2 - 0^2 = 2(0.5)s'$
$100 = s'$
$s' = 100 \text{ m}$
Câu 14:

Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $v_0$ là vận tốc ban đầu (sau 2s) và $v$ là vận tốc sau khi đi thêm 12m.

Ta có:

$v_0 = 4$ m/s

$s = 12$ m

Áp dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường:

$v^2 - v_0^2 = 2as$

Để tìm $v$, ta cần tìm $a$ trước. Vì xe đạt vận tốc 4m/s sau 2s kể từ khi khởi hành (vận tốc ban đầu bằng 0), ta có:

$v_0 = at_0$ => $4 = a * 2$ => $a = 2$ m/s$^2$

Thay vào công thức trên:

$v^2 - 4^2 = 2 * 2 * 12$

$v^2 - 16 = 48$

$v^2 = 64$

$v = 8$ m/s
Câu 15:
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Quãng đường rơi của vật, thời gian rơi của vật là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng \(y = \frac{{{x^2}}}{{10}}\). Biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP