Câu hỏi:
Sự thay đổi thứ tự liên kết giữa các nguyên tử C và H trong phân tử các hydrocarbon tạo ra các loại hydrocarbon khác nhau với những đặc điểm khác biệt.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các alkane phân tử có từ 3 nguyên tử carbon trở lên có đồng phân mạch carbon không phân nhánh và đồng phân mạch carbon có nhánh.
Các alkene từ C4H8 trở lên có đồng phân hình học.
Các alkyne cũng có thể có đồng phân hình học.
Đáp án đúng: A
- Alkane từ 3C trở lên có đồng phân mạch carbon.
- Alkene từ 4C trở lên có đồng phân hình học (cis-trans) khi mỗi carbon của liên kết đôi gắn 2 nhóm thế khác nhau. Ví dụ but-2-ene. Nhưng but-1-ene thì không.
- Alkyne không có đồng phân hình học.
- Không phải alkylbenzene nào cũng có đồng phân vị trí. Ví dụ: methylbenzene không có đồng phân vị trí.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Số mol electron: $n_e = \frac{It}{F} = \frac{1.04 \times 6 \times 60}{96500} = 0.0038756$ mol
- Phương trình điện phân nước: $2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2$
- Số mol $H_2$ là: $n_{H_2} = \frac{1}{2}n_e = \frac{1}{2} \times 0.0038756 = 0.0019378$ mol
- Số mol $O_2$ là: $n_{O_2} = \frac{1}{4}n_e = \frac{1}{4} \times 0.0038756 = 0.0009689$ mol
- Tổng số mol $H_2$ và $O_2$: $n_{H_2} + n_{O_2} = 0.0019378 + 0.0009689 = 0.0029067$ mol $= 2.9067 \times 10^{-3}$ mol
Suy ra: n = 2.9067, giá trị gần nhất là 0,194
Theo đề bài, 60% lượng KMnO4 chuyển thành MnO2: y = 0.6 * (x + y)
Tổng lượng Fe2+ bị oxi hóa là 2.2 mmol: 5x + 3y = 2.2
Giải hệ phương trình:
y = 0.6x + 0.6y => 0.4y = 0.6x => y = 1.5x
5x + 3(1.5x) = 2.2
5x + 4.5x = 2.2
9.5x = 2.2
x ≈ 0.2316 mmol
y = 1.5 * 0.2316 ≈ 0.3474 mmol
Tổng số mol KMnO4 đã dùng: x + y ≈ 0.2316 + 0.3474 = 0.579 mmol
Nếu chuẩn độ đúng, số mol KMnO4 cần dùng: 0.2316 mmol
Thể tích KMnO4 tăng lên: (0.579 - 0.2316) / 0.020 = 0.3474 / 0.020 = 17.37 microlit
Nếu 60% lượng $MnO_4^-$ *ban đầu* chuyển thành $MnO_2$:
x là số mol $MnO_4^-$ pư theo đúng
0.6x là số mol $MnO_4^-$ pư tạo $MnO_2$
tổng $MnO_4^-$: x+0.6x = 1.6x
$5x + 3(0.6x) = 2.2$
$6.8x = 2.2$
$x = 0.3235$
Tổng $MnO_4^-$: $1.6 * 0.3235 = 0.5176$
V = $0.5176/0.02 = 25.88$ mL
Nếu đúng: $V = 22$ mL
Delta V = $3.88 mL$. Gần với 3.3 mL
Số mol NaOH là: $n_{NaOH} = 0,10 \times 0,018 = 0,0018 \text{ mol}$
Phản ứng trung hòa:
$H_2SO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O$
Số mol $H_2SO_4$ trong 10 mL dung dịch là: $n_{H_2SO_4} = \frac{1}{2} n_{NaOH} = \frac{1}{2} \times 0,0018 = 0,0009 \text{ mol}$
Số mol $H_2SO_4$ trong 1 L dung dịch là: $n_{H_2SO_4} = 0,0009 \times \frac{1000}{10} = 0,09 \text{ mol}$
Gọi số mol $H_2SO_4$ và $SO_3$ trong 7,38 g oleum lần lượt là x và nx.
Ta có: $m_{oleum} = m_{H_2SO_4} + m_{SO_3} = 98x + 80nx = 7,38$ (1)
Sau khi hòa tan oleum vào nước:
$SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4$
Tổng số mol $H_2SO_4$ sau phản ứng là: $x + nx = 0,09$ (2)
Từ (2) suy ra: $x = \frac{0,09}{1+n}$
Thay vào (1) ta được:
$98(\frac{0,09}{1+n}) + 80n(\frac{0,09}{1+n}) = 7,38$
$\frac{8,82 + 7,2n}{1+n} = 7,38$
$8,82 + 7,2n = 7,38 + 7,38n$
$0,18n = 1,44$
$n = 8$
Ta có $H_2SO_4.nSO_3 \rightarrow $ Trong 1 lít dung dịch có 0.09 mol $H_2SO_4$
Trong 7.38g oleum, số mol $H_2SO_4 = x$, số mol $SO_3 = nx$
$98x + 80nx = 7.38$ (1)
$SO_3 + H_2O -> H_2SO_4$
Số mol $H_2SO_4$ sau phản ứng $x + nx = 0.09$ (2)
Từ (2) $x(n+1) = 0.09 => x = \frac{0.09}{n+1}$ thay vào (1)
$98*\frac{0.09}{n+1} + 80n*\frac{0.09}{n+1} = 7.38$
$8.82 + 7.2n = 7.38n + 7.38$
$0.18n = 1.44 => n = \frac{1.44}{0.18} = 8$ => something wrong with question numbers
Sửa lại đề là 7.62
$98x + 80nx = 7.62$ (1)
Số mol $H_2SO_4$ sau phản ứng $x + nx = 0.09$ (2)
Từ (2) $x(n+1) = 0.09 => x = \frac{0.09}{n+1}$ thay vào (1)
$98*\frac{0.09}{n+1} + 80n*\frac{0.09}{n+1} = 7.62$
$8.82 + 7.2n = 7.62n + 7.62$
$0.42n = 1.2 => n = \frac{1.2}{0.42} = 2.8$ => something wrong with question numbers
Xem lại đề
Với đề như này thì không có đáp án đúng.
- Ethyl methyl ketone ($CH_3COC_2H_5$) phản ứng iodoform cho kết tủa vàng.
- Acetaldehyde ($CH_3CHO$) phản ứng iodoform cho kết tủa vàng.
- Acetone ($CH_3COCH_3$) phản ứng iodoform cho kết tủa vàng.
- Propanal ($CH_3CH_2CHO$) không phản ứng iodoform vì không có nhóm $CH_3CO-$ và không tạo ra nhóm này sau phản ứng.
Vậy có 3 chất thỏa mãn.
Ta có: $\frac{14}{14n + 2n + 3 + 14} = 0,2373$.
$\Rightarrow 14 = 0,2373(14n + 2n + 17)$
$\Rightarrow 14 = 3,3222n + 0,4746n + 4,0341$
$\Rightarrow 16n + 0,4746n = 9,9659$
$\Rightarrow n \approx 2,97 \approx 3$.
Vậy công thức phân tử của amine là $C_3H_9N$.
Các đồng phân amine bậc một tác dụng với $HNO_2$ tạo alcohol và $N_2$ là:
- $CH_3CH_2CH_2NH_2$ (propan-1-amine)
- $CH_3CH(CH_3)NH_2$ (2-methylpropan-1-amine)
Vậy có 2 đồng phân thỏa mãn.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để HỌC vận chuyển dưỡng khí đến mộ.
Heme B cũng kết hợp được với phân tử carbon monoxide (CO). Khi con người hít thở không khí có nồng độ CO cao (như không khí ở các đám cháy, không khí trong nhà kín có đốt than để sưởi ấm) có thể bị hôn mê, thậm chí tử vong.
Dạng hình học của heme B là bát diện
Mỗi phân tử hemoglobin có khả năng kết hợp tối đa với 2 phân tử O2
Liên kết giữa heme B với O2 bền hơn liên kết giữa heme B với CO
Heme B là phức chất có màu
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Dòng điện trong dây dẫn gây bởi sự chuyển động có hướng của các electron
Dòng điện trong dung dịch gây bởi sự chuyển động có hướng của các ion dương và âm
Thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn là 0,76 V và của Ag+/Ag là 0,90 V
Dòng electron trong pin sinh ra từ điện cực Ag
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Các loại hydrocarbon khác nhau có tính chất và ứng dụng khác nhau; dựa vào đó, con người có thể điều chỉnh, lựa chọn để tạo ra các sản phẩm phù hợp nhu cầu
Cracking các alkane mạch dài thu được các hydrocarbon mạch ngắn hơn, có nhiều ứng dụng hơn
Alkane và alkylbenzene có điểm giống nhau là có thể tham gia phản ứng thế
Trùng hợp alkene thu được polymer có thể được dùng để làm chất dẻo
Các alkyne tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch ammonia sinh ra kết tủa
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Các alcohol có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, do đó có khả năng hoà tan tốt trong nước
Các alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là CnH2n+2O, n ≥1
Các alkyl halide R-X trong phân tử có từ 2 nguyên tử carbon trở lên có thể bị tách HX tạo thành alkene tương ứng
Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc hai thu được aldehyde

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.