Câu hỏi:
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do nguyên nhân nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Sự biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa thường liên quan đến các yếu tố khí hậu.
- Khí hậu: Các yếu tố như nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng thay đổi theo mùa có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sinh sản, phát triển và tỉ lệ tử vong của các cá thể trong quần thể. Ví dụ, vào mùa đông lạnh giá, nhiều loài động vật sẽ ngủ đông hoặc di cư để tránh điều kiện khắc nghiệt, làm giảm số lượng cá thể trong khu vực đó.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tăng hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi, các biện pháp sau thường được áp dụng:
Biện pháp I không phải lúc nào cũng đúng, vì tỉ lệ đực/cái tối ưu phụ thuộc vào mục đích chăn nuôi (ví dụ: sản xuất trứng, thịt,...). Do đó, có 3 biện pháp phù hợp.
- II. Điều chỉnh mật độ đàn vật nuôi phù hợp: Mật độ phù hợp giúp vật nuôi phát triển tốt, giảm dịch bệnh và tối ưu hóa sử dụng diện tích.
- III. Nuôi ghép các loài vật nuôi có ổ sinh thái khác nhau về thức ăn: Tận dụng nguồn thức ăn, giảm cạnh tranh và tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên.
- IV. Cung cấp đầy đủ lượng thức ăn cần thiết: Đảm bảo vật nuôi phát triển khỏe mạnh, đạt năng suất cao.
Biện pháp I không phải lúc nào cũng đúng, vì tỉ lệ đực/cái tối ưu phụ thuộc vào mục đích chăn nuôi (ví dụ: sản xuất trứng, thịt,...). Do đó, có 3 biện pháp phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định trình tự phát sinh các nòi, ta sẽ phân tích từng nòi so với nòi gốc (nòi 1) và xác định số lượng đảo đoạn cần thiết để tạo ra chúng.
- Nòi 2: HEFBAGCDI. So với nòi 1 (ABCDEFGHI), ta thấy có nhiều hơn một đảo đoạn để tạo ra nòi này.
- Nòi 3: ABFEDCGHI. So với nòi 1 (ABCDEFGHI), ta thấy có một đảo đoạn FEDC.
- Nòi 4: ABFEHGCDI. So với nòi 1 (ABCDEFGHI), ta thấy cần đảo đoạn EH và FEDC.
Như vậy, ta thấy nòi 3 có thể phát sinh trực tiếp từ nòi 1 do một đảo đoạn. Nòi 4 có thể phát sinh từ nòi 3 do đảo đoạn EH. Nòi 2 phức tạp hơn và có thể phát sinh từ nòi 4 hoặc từ một nòi khác.
Trình tự phát sinh có thể là: Nòi 1 -> Nòi 3 -> Nòi 4 -> Nòi 2.
- Nòi 2: HEFBAGCDI. So với nòi 1 (ABCDEFGHI), ta thấy có nhiều hơn một đảo đoạn để tạo ra nòi này.
- Nòi 3: ABFEDCGHI. So với nòi 1 (ABCDEFGHI), ta thấy có một đảo đoạn FEDC.
- Nòi 4: ABFEHGCDI. So với nòi 1 (ABCDEFGHI), ta thấy cần đảo đoạn EH và FEDC.
Như vậy, ta thấy nòi 3 có thể phát sinh trực tiếp từ nòi 1 do một đảo đoạn. Nòi 4 có thể phát sinh từ nòi 3 do đảo đoạn EH. Nòi 2 phức tạp hơn và có thể phát sinh từ nòi 4 hoặc từ một nòi khác.
Trình tự phát sinh có thể là: Nòi 1 -> Nòi 3 -> Nòi 4 -> Nòi 2.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số lượng cá thể ban đầu (năm thứ nhất) là $800 imes 1.2 = 960$ cá thể.
Số lượng cá thể cuối năm thứ hai là 1020 cá thể.
Gọi $b$ là tỉ lệ sinh sản và $d$ là tỉ lệ tử vong.
Ta có công thức: $N_{t+1} = N_t + B - D$, trong đó $B = b imes N_t$ và $D = d imes N_t$.
Suy ra, $N_{t+1} = N_t + b imes N_t - d imes N_t = N_t(1 + b - d)$.
Do đó, $1020 = 960(1 + b - 0.025)$.
$1 + b - 0.025 = \frac{1020}{960} = 1.0625$.
$b = 1.0625 - 1 + 0.025 = 0.0875$.
Vậy tỉ lệ sinh sản là $0.0875 - 0.025 = 0.0625$ hay $6.25 \times 10^{-3}$ hay $0.625\%$.
Số lượng cá thể cuối năm thứ hai là 1020 cá thể.
Gọi $b$ là tỉ lệ sinh sản và $d$ là tỉ lệ tử vong.
Ta có công thức: $N_{t+1} = N_t + B - D$, trong đó $B = b imes N_t$ và $D = d imes N_t$.
Suy ra, $N_{t+1} = N_t + b imes N_t - d imes N_t = N_t(1 + b - d)$.
Do đó, $1020 = 960(1 + b - 0.025)$.
$1 + b - 0.025 = \frac{1020}{960} = 1.0625$.
$b = 1.0625 - 1 + 0.025 = 0.0875$.
Vậy tỉ lệ sinh sản là $0.0875 - 0.025 = 0.0625$ hay $6.25 \times 10^{-3}$ hay $0.625\%$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quần thể cân bằng di truyền, xét riêng từng cặp gen:
Xét chung 2 cặp gen, do 2 cặp gen phân li độc lập nên ta có:
Để ý rằng: Tỉ lệ kiểu gen $AaBb = 2*0.5*0.5 * 2*0.8*0.2 = 0.32$. Vậy kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Cặp gen Aa: Tần số alen A = 0.5, a = 0.5. Cấu trúc di truyền: $(0.5)^2AA + 2*0.5*0.5Aa + (0.5)^2aa = 0$.25AA + 0.5Aa + 0.25aa
- Cặp gen Bb: Tần số alen B = 0.8, b = 0.2. Cấu trúc di truyền: $(0.8)^2BB + 2*0.8*0.2Bb + (0.2)^2bb = 0.64BB + 0.32Bb + 0.04bb
Xét chung 2 cặp gen, do 2 cặp gen phân li độc lập nên ta có:
- Tỉ lệ kiểu gen AABB = 0.25 * 0.64 = 0.16
- Tỉ lệ kiểu gen AaBb = 0.5 * 0.32 = 0.16
- Tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0.25 * 0.64 = 0.16
- Tỉ lệ kiểu gen AAbb = 0.25 * 0.04 = 0.01
Để ý rằng: Tỉ lệ kiểu gen $AaBb = 2*0.5*0.5 * 2*0.8*0.2 = 0.32$. Vậy kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
- Ở giới đực, 2% số tế bào giảm phân I không phân li cặp Aa tạo ra giao tử: $AA, aa, B, b$ với tỉ lệ 2% :4 = 0.5% mỗi loại.
Các tế bào giảm phân bình thường tạo ra giao tử $Ab = aB = AB = ab$ với tỉ lệ (100% - 2%)/4 = 24.5%
- Ở giới cái giảm phân bình thường tạo ra giao tử $Ab = aB = AB = ab$ với tỉ lệ 25%
Vậy tỉ lệ kiểu gen $AAabb$ ở $F_1$ là: 0.5% * 25% + 24.5% * 0% = 0.005 * 0.25 = 0.00125 = 0.125%
Do đó đáp án gần đúng nhất là 1%.
- Ở giới đực, 2% số tế bào giảm phân I không phân li cặp Aa tạo ra giao tử: $AA, aa, B, b$ với tỉ lệ 2% :4 = 0.5% mỗi loại.
Các tế bào giảm phân bình thường tạo ra giao tử $Ab = aB = AB = ab$ với tỉ lệ (100% - 2%)/4 = 24.5%
- Ở giới cái giảm phân bình thường tạo ra giao tử $Ab = aB = AB = ab$ với tỉ lệ 25%
Vậy tỉ lệ kiểu gen $AAabb$ ở $F_1$ là: 0.5% * 25% + 24.5% * 0% = 0.005 * 0.25 = 0.00125 = 0.125%
Do đó đáp án gần đúng nhất là 1%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng