JavaScript is required

Câu hỏi:

Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là

A. 4 m/s.

B. 8 m/s.
C. 12 m/s.
D. 16 m/s.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Gọi $v_0$ là vận tốc ban đầu, $v_1$ là vận tốc sau khi đi được 2m, $v_2$ là vận tốc sau khi đi thêm 12m. Ta có: $v_0 = 0$ m/s, $v_1 = 4$ m/s, $s_1 = 2$ m, $s_2 = 12$ m. Áp dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường: $v_1^2 - v_0^2 = 2as_1 => 4^2 - 0^2 = 2 * a * 2 => a = 16/4 = 4$ m/s^2. Khi đi thêm 12m, tổng quãng đường đi được là $s = s_1 + s_2 = 2 + 12 = 14$ m. $v_2^2 - v_0^2 = 2as => v_2^2 - 0^2 = 2 * 4 * 14 => v_2^2 = 112 => v_2 = sqrt(112) = 4*sqrt(7) ≈ 10.58$ m/s. Tuy nhiên không có đáp án nào gần đúng với kết quả này. Ta tính lại: $v_2^2 - v_1^2 = 2as_2 => v_2^2 - 4^2 = 2 * 4 * 12 => v_2^2 = 16 + 96 = 112 => v_2 = sqrt(112) = 4*sqrt(7) ≈ 10.58$ m/s. Vẫn không có đáp án đúng. Có vẻ như có một lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu ta chọn đáp án gần đúng nhất, ta có thể chọn C. 12 m/s.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Vận tốc của vật sau 4s: v = v0 + at = 0 + 3.4 = 12 m/s
Câu 16:
Một vật chuyển động :
a) Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không đầy đủ, chỉ có một lựa chọn. Để trả lời chính xác, cần có nhiều lựa chọn hơn để so sánh và chọn ra đáp án đúng nhất về quãng đường đi được của một vật.
Câu 17:
Một vật chuyển động:
b) Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không cung cấp các lựa chọn để chọn câu trả lời đúng. Nó chỉ đưa ra một phát biểu và không yêu cầu lựa chọn từ nhiều đáp án. Do đó, không thể xác định một đáp án đúng duy nhất từ thông tin được cung cấp. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là 'Không có lựa chọn nào để chọn.'
Câu 18:
Một vật chuyển động :
c) Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không cung cấp đầy đủ các lựa chọn để chọn đáp án. Nó chỉ đưa ra một khẳng định (c) về độ dịch chuyển. Để trả lời được, cần có các lựa chọn A, B, C, D đầy đủ.
Câu 19:
Một vật chuyển động :
d) Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không cung cấp các lựa chọn A, B, C, D. Câu d) đưa ra một khẳng định. Vì vậy, chúng ta có thể coi nó như một câu hỏi trắc nghiệm với một lựa chọn duy nhất. Trong trường hợp vật chuyển động thẳng, không đổi chiều, độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau. Do đó, khẳng định trong câu d) là sai.
Câu 20:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
a) Ô tô đi từ A đến B chậm hơn đi từ B trở về A
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
b) Thời gian ô tô đi từ A đến B gấp 1,5 lần thời gian ô tô đi từ B về A
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
c) Tốc độ trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 50 km/h
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
d) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 0
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?
a) Để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm, ta cần đo diện tích và thời gian chuyển động của vật đó
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP