JavaScript is required

Câu hỏi:

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

A. xác định được các dòng thuần.

B. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

C. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Quy luật phân li của Menđen có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tính trạng trội, lặn của các gen. Điều này giúp các nhà khoa học và nhà chọn giống có thể dự đoán được kiểu hình của con cái và lựa chọn các cá thể có kiểu gen mong muốn để tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao và phẩm chất tốt.
Do đó, đáp án đúng là: xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo định nghĩa về phép lai phân tích và quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương phản, thì $F_1$ sẽ dị hợp về n cặp gen.


Ví dụ: P: AABBCC x aabbcc -> $F_1$: AaBbCc (dị hợp 3 cặp gen)
Câu 15:

Phát biểu nào sau đây về tương tác gene không allele là không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tương tác gene không allele là sự tương tác giữa các gene nằm trên các locus khác nhau để tạo ra một kiểu hình mới.
  • Phương án A đúng vì các enzyme có thể tham gia vào cùng một con đường chuyển hóa để tạo ra một tính trạng.
  • Phương án B đúng vì các protein có thể tương tác với nhau để tạo ra một cấu trúc phức tạp hơn.
  • Phương án D đúng vì nếu một allele bị đột biến, nó có thể ảnh hưởng đến toàn bộ con đường chuyển hóa.
Phương án C sai vì mỗi allele không quy định một trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng; thay vào đó, sự kết hợp của các allele khác nhau mới quy định tính trạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo đề bài:


  • Kiểu gene có cả A và B (A_B_) quy định hoa đỏ.

  • Kiểu gene chỉ có A (A_bb) hoặc chỉ có B (aaB_) quy định hoa vàng.

  • Kiểu gene không có A và B (aabb) quy định hoa trắng.


Vậy, kiểu gene quy định hoa vàng là aaBb.
Câu 17:

Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ở châu chấu, giới cái có NST giới tính XX, giới đực có NST giới tính XO.
Câu 18:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
NST giới tính X và Y có vùng tương đồng và không tương đồng.

  • Vùng tương đồng: Chứa các gene tồn tại thành từng cặp allele.
  • Vùng không tương đồng của NST Y: Chứa các gene đặc trưng chỉ có trên Y, không có allele tương ứng trên X.
  • Vùng không tương đồng của NST X: Chứa các gene đặc trưng chỉ có trên X, không có allele tương ứng trên Y.

Vậy, đáp án đúng là: Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.
Câu 19:

Nói về quá trình dịch mã, các nhận định dưới đây đúng hay sai?

a) Dịch quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

b) Quá trình dịch thể chia thành hai giai đoạn hoạt hoá amino acid tổng hợp chuỗi polypepetide.

c) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường một số ribosome cùng hoạt động.

d) Quá trình dịch kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon 5’UUG3’ trên phân tử mRNA

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Các codon 5GUU3, 5GUC3, 5GUA3, 5GUG3 mã hoá cho amino acid valine; 5GGU3, 5GGC3, 5GGA3, 5GGG3 mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

b) thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân sơ.

b) Nhiễm sắc thể có cấu trúc chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.

c) Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

d) Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Khi nói về đặc điểm di truyền của một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên Y quy định, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) Tính trạng bệnh này di truyền liên kết với giới tính.

b) Tính trạng bệnh này di truyền theo quy luật di truyền chéo.

c) Nếu con gái bị bệnh thì chắc chắn người mẹ cũng bị bệnh.

d) Nếu bố biểu hiện tính trạng này, mẹ đồng hợp trội thì 100% số con gái của họ không biểu hiện tính trạng này

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào con có phân tử DNA ở vùng nhân chứa N15 là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP