Câu hỏi:
Quần xã sinh vật là một tập hợp bao gồm
Đáp án đúng: D
Quần xã sinh vật là một tập hợp bao gồm quần thể của nhiều loài sinh vật khác nhau, không bao gồm các yếu tố sinh cảnh.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Cánh Diều – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12 nhằm hỗ trợ quá trình chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Cánh Diều. Đề thi được thiết kế bám sát nội dung các chủ đề trọng tâm như: quần thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái, sinh thái học phục hồi, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững.
Câu hỏi liên quan
Kích thước quần thể là số lượng cá thể (hoặc sinh khối hoặc năng lượng) có trong khu vực phân bố của quần thể.
Trong các loài trên, chuột là loài sẽ có kích thước quần thể lớn nhất vì:
- Chuột có số lượng cá thể trong quần thể lớn nhất: Một đồng cỏ rộng 10 hecta có thể có khoảng 5000 - 10000 con chuột, 200 - 500 con thỏ, 10 - 20 con voi và 5 - 7 con sư tử.
- Chuột có tốc độ sinh sản nhanh nhất: Chuột đẻ mỗi lứa 5 - 10 con và có thể đẻ nhiều lứa trong năm, thỏ đẻ mỗi lứa 4 - 5 con và số lứa đẻ trong năm cũng ít hơn, sư tử đẻ mỗi lứa 1- 3 con và chỉ đẻ vài lứa trong vòng đời của chúng, voi chỉ đẻ mỗi lứa 1 con và thời gian giữa các lứa đẻ rất dài (vài năm).
→ Mặc dù chuột là con mồi của nhiều loài động vật khác và có tuổi thọ ngắn hơn so với các loài còn lại nhưng bù lại chúng có khả năng sinh sản nhanh chóng và thích nghi được với nhiều môi trường sống, giúp quần thể luôn duy trì được số lượng cá thể lớn. Do đó kích thước quần thể loài này là lớn nhất trong các loài đã được nêu trên.
Khi sang môi trường mới hoàn toàn, loài ngoại lai thường không có kẻ thù tự nhiên do các loài thiên địch chưa kịp thích nghi, không dám tiêu diệt sinh vật lạ → Loài ngoại lai có thể sinh trưởng và phát triển không kiểm soát, dẫn đến cạnh tranh nguồn sống với các loài bản địa.
Gấu trúc chỉ ăn một loại thức ăn là tre và sống trong một môi trường sống đặc trưng. Trong khi đó các loài còn lại có thể bắt gặp ở rất nhiều môi trường với các điều kiện sinh thái khác nhau (như sa mạc, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên,…) → Chứng tỏ chúng có ổ sinh thái rộng hơn gấu trúc.
Môi trường sống của sinh vật bao gồm toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật. Mỗi loài sinh vật thường có môi trường sống đặc trưng. Ví dụ như cá chép sống ở môi trường nước, chó sống ở môi trường trên cạn, giun đất sống ở môi trường đất,…
- Môi trường sống của sinh vật chỉ bao gồm các nhân tố bên ngoài cơ thể sinh vật. → Sai. Môi trường sống không chỉ bao gồm các nhân tố bên ngoài mà còn bao gồm cả các nhân tố bên trong sinh vật như các vi sinh vật, động vật kí sinh.
- Môi trường sống của sinh vật là cố định, không thể thay đổi. → Sai. Môi trường sống của sinh vật có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường, các yếu tố ngẫu nhiên, các giai đoạn sinh lí của sinh vật,… Ví dụ: Giai đoạn ấu trùng của muỗi sinh sống trong môi trường nước nhưng khi trưởng thành chúng sống trong môi trường trên cạn.
- Sinh vật vừa là yếu tố chịu tác động của môi trường, vừa là yếu tố môi trường tác động lên các sinh vật khác. → Đúng. Ví dụ hươu ăn cỏ, khi đó cỏ là nguồn thức ăn, là nhân tố môi trường tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của hươu. Nhưng hươu cũng là nguồn thức ăn của hổ, vậy hươu cũng là nhân tố môi trường tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của hổ.
- Trong chăn nuôi, nên nuôi chung tất cả các loài có môi trường sống giống nhau để tiết kiệm không gian sống. → Sai. Mặc dù các loài có môi trường sống giống nhau, nhưng nếu chúng có tập tính sống khác nhau hoặc cạnh tranh thức ăn, việc nuôi chung có thể gây hại và dễ dàng lây truyền bệnh cho nhau nếu không kiểm soát.
Nhà bác A có một ao nuôi cá tra. Thời gian đầu khi mới thả cá giống vào ao, cá sinh trưởng rất tốt, không bị bệnh và sinh sản nhanh. Nhưng sau một thời gian, khi số lượng cá trong ao tăng cao, mặc dù bác A đã gia tăng lượng thức ăn nhưng đàn cá sinh trưởng rất chậm, dễ bị bệnh và tỉ lệ chết tăng
- Đàn cá tra là một quần thể sinh vật. → Đúng. Đàn cá tra trong ao là một quần thể sinh vật vì chúng thuộc cùng một loài, sống trong cùng một khu vực và có khả năng sinh sản.
- Nguyên nhân chính dẫn đến các hiện tượng trên là do lượng thức ăn trong ao không đủ cung cấp cho đàn cá. → Sai. Nguyên nhân chính không chỉ do thiếu thức ăn (vì bác A đã tăng lượng thức ăn) mà còn do các yếu tố khác. Do mật độ quần thể tăng cao, các cá thể sẽ thiếu không gian sống, gia tăng ô nhiễm môi trường (do sự tích tụ chất thải dưới đáy ao), thiếu oxygen và stress do cạnh tranh cùng loài, vì vậy mà chúng sinh trưởng chậm.
- Tỉ lệ cá chết tăng là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong ao. → Sai. Tỉ lệ cá chết tăng chủ yếu do cạnh tranh nguồn sống như nguồn oxygen, không gian sống,… giữa các cá thể cá tra khi mật độ quá cao (cạnh tranh cùng loài), không phải do cạnh tranh giữa các loài khác.
- Để cải thiện tình trạng trên, bác A có thể mở rộng kích thước ao cá. → Đúng. Mở rộng ao cá sẽ giảm mật độ quần thể, giảm cạnh tranh cùng loài, cải thiện chất lượng môi trường (khí oxygen, chất thải), từ đó giúp cá phát triển tốt hơn và giảm tỉ lệ chết.
Nếu lấy tiêu chí tuổi liên quan đến quá trình sinh sản thì quần thể có thể chia thành mấy nhóm tuổi?

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.