JavaScript is required

Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.
B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.
C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.
D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


  • A sai vì tế bào nhân sơ không có nhân.
  • B sai vì tế bào động vật không có thành tế bào.
  • C đúng vì ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.
  • D sai vì tế bào được hình thành từ các tế bào sống trước đó.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ti thể là bào quan chịu trách nhiệm sản xuất năng lượng (ATP) cho tế bào thông qua quá trình hô hấp tế bào. Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao như tế bào cơ, tế bào thần kinh thường có số lượng ti thể lớn hơn để đáp ứng nhu cầu năng lượng này.
Các bào quan khác như peroxisome, lysosome và túi vận chuyển có các chức năng khác nhau, không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất năng lượng.
Câu 15:
Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lưới nội chất trơn (smooth endoplasmic reticulum - SER) là bào quan chính tham gia vào quá trình tổng hợp lipid (dầu, phospholipid, steroid).
Ribosome tham gia tổng hợp protein. Peroxisome tham gia vào quá trình oxy hóa các acid béo và giải độc. Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào tạo năng lượng.
Câu 16:
Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các phân tử nhỏ và kị nước dễ dàng đi qua màng sinh chất do cấu trúc của màng sinh chất là lớp kép phospholipid, có phần đuôi kị nước quay vào bên trong. Các phân tử nhỏ có thể len lỏi qua các khoảng trống giữa các phospholipid, còn tính kị nước giúp chúng hòa tan vào lớp lipid và di chuyển qua.
  • Các phân tử lớn khó di chuyển vì kích thước của chúng.
  • Các phân tử ưa nước khó di chuyển qua vùng kị nước của màng.
  • Các phân tử tích điện bị đẩy hoặc hút bởi các đầu phosphate tích điện của phospholipid và các protein màng.
Câu 17:
Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ẩm bào là một hình thức nhập bào, trong đó tế bào hấp thụ các chất lỏng hoặc các hạt nhỏ hòa tan trong chất lỏng. Vì vậy, ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển chất lỏng vào trong tế bào.
Câu 18:
Thành phần cấu tạo của ATP gồm có
Lời giải:
Đáp án đúng: B
ATP (Adenosine triphosphate) là một nucleotide, cấu tạo từ 3 thành phần chính:
  • Adenine (một base nitơ)
  • Ribose (một đường pentose)
  • Ba nhóm phosphate
Câu 19:
Một số enzyme còn có thêm thành phần không phải là protein được gọi là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:
Đường phân là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:
Quá trình phân giải được thực hiện theo hai con đường là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:
Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP