JavaScript is required

Câu hỏi:

Phát biểu nào dưới đây là sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian khác nhau thì bằng nhau.

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau sẽ khác nhau. Phát biểu D sai.
Các phát biểu còn lại đúng vì:
  • A: Vận tốc tức thời tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
  • B: Gia tốc là đại lượng không đổi về độ lớn và hướng.
  • C: Vectơ gia tốc có thể cùng chiều (nhanh dần đều) hoặc ngược chiều (chậm dần đều) với vectơ vận tốc.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:

  • $v = v_0 + at$

Trong đó:

  • $v_0 = 10$ m/s
  • $v = 14$ m/s sau $t = 20$ s

Suy ra:
  • $14 = 10 + a * 20$
  • $=> a = \frac{14 - 10}{20} = \frac{4}{20} = 0.2$ m/s2

Vận tốc của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
  • $v = v_0 + at = 10 + 0.2 * 40 = 10 + 8 = 18$ m/s

Vậy đáp án là B.
Câu 27:
Câu nào sau đây nói về sự rơi tự do là đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
* Đáp án A sai vì trong sự rơi tự do, mọi vật đều rơi với cùng gia tốc (gia tốc trọng trường g) nếu bỏ qua lực cản của không khí.
* Đáp án B đúng vì ở cùng một nơi, gia tốc trọng trường g là như nhau cho mọi vật.
* Đáp án C sai vì gia tốc trọng trường không phụ thuộc vào độ cao (trong phạm vi hẹp).
* Đáp án D sai vì vận tốc chạm đất phụ thuộc vào độ cao theo công thức $v = \sqrt{2gh}$
Câu 28:

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của viên bi khi nó bắt đầu rời khỏi mép bàn là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian rơi của viên bi là: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 1,25}{10}} = \sqrt{\frac{2,5}{10}} = \sqrt{0,25} = 0,5$ s.

Vận tốc của viên bi khi rời khỏi mép bàn là: $v = \frac{L}{t} = \frac{1,5}{0,5} = 3$ m/s.
Câu 29:

Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:

Tốc độ trung bình của thuyền

Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính tốc độ trung bình, ta cần biết tổng quãng đường đi được và tổng thời gian đi.
Tổng quãng đường thuyền đi được là $1.6 + 1.2 = 2.8$ km.
Tổng thời gian đi là 45 phút, đổi ra giờ là $45/60 = 0.75$ giờ.
Tốc độ trung bình là tổng quãng đường chia cho tổng thời gian: $2.8 / 0.75 = 3.73$ km/h. Tuy nhiên, đây là tốc độ trung bình của thuyền *so với bờ*. Để tính tốc độ thực của thuyền, chúng ta cần biết vận tốc dòng nước, mà đề bài không cho. Do đó, không đủ dữ kiện để giải quyết bài toán.
Câu 30:

Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:

Độ dịch chuyển của thuyền

Lời giải:
Đáp án đúng:
Độ dịch chuyển là khoảng cách từ điểm đầu đến điểm cuối của chuyển động. Vì thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi ngược dòng 1,2 km, nên độ dịch chuyển của thuyền là: $1,6 - 1,2 = 0,4$ km.
Câu 31:

Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm:

Vận tốc trung bình của thuyền

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s.

Quả bóng lên cao bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:

Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s.

Sau thời gian bao lâu nó trở về điểm ném?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 34:

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:

Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian: t = 5,00 s đến t = 15,0 s. (ảnh 1)

t = 5,00 s đến t = 15,0 s

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 35:

Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:

Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian: t = 0 đến t = 20,0 s. (ảnh 1)

t = 0 đến t = 20,0 s

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP