JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi nói về phân li độc lập, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự phân li độc lập của các cặp gene diễn ra vào kì sau giảm phân I.

II. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

III. Sự phân li độc lập của các cặp gene có thể sẽ hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

IV. Trong quá trình phân bào nguyên phân, các cặp gene cũng phân li độc lập với nhau.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Xét các phát biểu:
  • I. Sai. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (mang các gene) diễn ra ở kì sau giảm phân I.
  • II. Đúng. Các cặp nhân tố di truyền (gene) phân li độc lập trong phát sinh giao tử.
  • III. Sai. Phân li độc lập tạo ra biến dị tổ hợp.
  • IV. Sai. Nguyên phân thì các gene không phân li độc lập.
Vậy có 1 phát biểu đúng là II.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Màu da đen nhất khi có nhiều alen trội nhất.
  • AaBbDD có 5 alen trội.
  • AaBbDd có 4 alen trội.
  • AABbdd có 2 alen trội.
  • AaBbdd có 3 alen trội.

Vậy AaBbDD có màu da đen nhất.
Câu 19:

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Câu 1: a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Đáp án đúng:

a) đú́ng, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.


b) sai, enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch khuôn (mạch gốc) theo chiều $3' \rightarrow 5'$ để tổng hợp RNA theo chiều $5' \rightarrow 3'$


c) đú́ng, enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.


d) sai, ở sinh vật nhân thật, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành.
Câu 20:

Một gene có tổng số nucleotide là 2400 nucleotide và 400 A. Sau đột biến gene có chiều dài không đổi và có 799 G. Các nhận định về dạng đột biến đã xảy ra sau đây là đúng hay sai?

a) Gene sau đột biến có 2400 nucleotide.

b) Số nucleotide loại G của gene trước đột biến là 799.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 401.

d) Dạng đột biến xảy ra là thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T

Lời giải:
Đáp án đúng:
Số lượng nucleotide của gene trước đột biến là: A = T = 400, G = C = (2400/2) - 400 = 800.

Sau đột biến, số lượng G = 799, do đó C = 799. Tổng số nucleotide không đổi nên A + G + C + T = 2400. Vậy A = T = (2400/2) - 799 = 401.

Vậy đột biến xảy ra là thay thế một cặp G-C bằng một cặp A-T. Cụ thể, một cặp G-C đã bị thay thế bằng một cặp A-T.


  • a) Đúng vì đề bài cho chiều dài gene không đổi nên số nucleotide không đổi.

  • b) Sai vì số G trước đột biến là 800.

  • c) Đúng vì sau đột biến A=401.

  • d) Đúng vì số G giảm 1 và số A tăng 1, điều này chỉ ra sự thay thế một cặp G-C bằng một cặp A-T.

Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân sơ.

b) Nhiễm sắc thể có cấu trúc chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.

c) Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

d) Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Đáp án đúng:

  • a) Sai, vì nhiễm sắc thể nằm trong tế bào nhân thực, không phải nhân sơ.

  • b) Đúng, nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa, có cấu trúc chiều ngang lớn nhất.

  • c) Đúng, sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào.

  • d) Đúng, sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân (trao đổi chéo, phân li độc lập) và thụ tinh (tổ hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ) tạo ra các tổ hợp gen mới, dẫn đến xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con.

Câu 22:

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, mỗi cặp allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gene AABB hoặc AaBb.

b) Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích.

c) Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu hạt xanh nhăn (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn. Thì kiểu gene của P sẽ là AABB × AaBb.

d) Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào con có phân tử DNA ở vùng nhân chứa N15 là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Một gene ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gene con. Các gene con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mRNA. Mỗi mRNA được tạo thành có 6 lần ribosome trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polypeptide được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau. Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường không có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc? (ảnh 1)

Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường không có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gene Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại loại hợp tử lệch bội?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP