JavaScript is required

Câu hỏi:

Phần II. Phần viết

Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá làm nổi bật nét tương đồng về tính cách của nhân vật chính, một nét tương đồng về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong hai truyện ngắn đã đọc.

A. Đang ở dạng Tự luận, không cần đáp án cụ thể
B.
C.
D.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài

Xác định đúng yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận văn học.

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: So sánh, đánh giá làm nổi bật nét tương đồng về tính cách của nhân vật chính, một nét tương đồng về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong hai truyện ngắn đã đọc.

c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận

– Xác định được các ý chính của bài viết. 

– Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục 3 phần của bài văn nghị luận: 

* Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề.

* Triển khai vấn đề nghị luận: 

* Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

* Triển khai vấn đề nghị luận: 

–  Nét tương đồng (gọi tên nét tương đồng):

+ Tính cách của nhân vật ở tác phẩm 1.

+ Tính cách của nhân vật ở tác phẩm 2.

+ Ý nghĩa của nét tính cách biểu hiện ở hai nhân vật.

–  Nét tương đồng nghệ thuật xây dựng nhân vật (Học sinh xác định ở hai tác phẩm đã lựa chọn một trong các yếu tố sau):

+ Miêu tả diễn biến tâm lý.

+ Khắc họa diện mạo, đối thoại.

+ Thể hiện cảm xúc ở nhân vật.

– Khái quát giá trị, sự đóng góp của hai tác giả ở đề tài tư tưởng.

– Sự tác động của hai tác phẩm vào cảm xúc nhận thức của cá nhân.

– Yêu cầu khác: Lựa chọn được hai truyện ngắn có cùng phong cách (hiện thực/ lãng mạn) như Hai đứa trẻ (Thạch Lam) và Tuyết (K.G. Paustovsky) hoặc Chí Phèo (Nam Cao) và Vợ nhặt (Kim Lân).

d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau

– Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm của cá nhân. 

– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. 

– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.

Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

đ. Diễn đạt

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.

e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

30+ Câu Hỏi Ôn Tập Kiểm Tra Học Kì I - Ngữ Văn 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống được biên soạn bám sát chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Bộ đề giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và làm văn theo định hướng phát triển năng lực, hỗ trợ giáo viên và học sinh ôn tập.

06/11/2025
0 lượt thi

Câu hỏi liên quan