Đáp án đúng:
Cần một danh từ để hoàn thành cụm từ "family ________" (trách nhiệm gia đình).
COMMIT (động từ) là cam kết.
Commitments (danh từ số nhiều) có nghĩa là các cam kết hoặc các trách nhiệm/nghĩa vụ. Trong ngữ cảnh này, nó ám chỉ các trách nhiệm gia đình (nuôi dạy con cái, chăm sóc nhà cửa) mà phụ nữ phải cân bằng với công việc. Danh từ phải ở dạng số nhiều vì một người thường có nhiều trách nhiệm gia đình.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Cần một tính từ để mô tả trạng thái của "Parents" (cha mẹ) sau động từ nối "are".
ANXIETY (danh từ) có nghĩa là sự lo lắng, sự bồn chồn.
Anxious (tính từ) có nghĩa là lo lắng, bồn chồn. Tính từ này phù hợp để mô tả cảm xúc tự nhiên của cha mẹ đối với con cái. Cấu trúc câu là: Subject + be + adjective + for/about....
Cần một tính từ ghép để mô tả trạng thái tinh thần của Alondra sau khi cai mạng xã hội, bên cạnh việc cảm thấy productive (năng suất hơn).
HEAD (danh từ) có nghĩa là cái đầu.
Clear-headed (tính từ ghép) có nghĩa là đầu óc minh mẫn, tỉnh táo, suy nghĩ rõ ràng. Đây là kết quả tích cực và phù hợp nhất với ngữ cảnh sau một tuần cai nghiện mạng xã hội.
Cấu trúc câu là: She felt more (adjective) and (adjective).
Câu cần điền là: "Whether you’re a movie buff or (10) ________ bookworm..."
Cả "movie buff" (người mê phim) và "bookworm" (mọt sách) đều là danh từ đếm được số ít chỉ người.
"Movie buff" đã sử dụng mạo từ "a".
Trong cấu trúc song song so sánh "whether... or..." với hai danh từ đếm được số ít, mạo từ "a" phải được lặp lại hoặc hiểu ngầm trước danh từ thứ hai.
Từ "bookworm" bắt đầu bằng phụ âm, do đó cần mạo từ bất định "a".
Câu (11) nằm trong mục Guidelines (Hướng dẫn) và là một câu độc lập không có chủ ngữ, theo sau là cụm giới từ chỉ thời hạn "by next Friday" (trước thứ Sáu tới).
Trong các hướng dẫn, nội quy, hoặc lệnh/yêu cầu trực tiếp, người ta thường dùng mệnh lệnh cách (Imperative mood), tức là dùng động từ nguyên mẫu không có "to" để bắt đầu câu.
Submit (động từ nguyên mẫu) có nghĩa là Nộp.
Câu hoàn chỉnh mang ý nghĩa: "Nộp [bài] trước thứ Sáu tới."
Các lựa chọn A, B, C (danh từ, tính từ, trạng từ) đều không thể đóng vai trò là động từ chính trong câu mệnh lệnh cách này.
Cần điền một giới từ để hoàn thành cụm động từ "roll ________".
Cụm từ "roll in" có nghĩa là đổ về, đến với số lượng lớn.
Trong ngữ cảnh này, câu "let the reviews roll in" mang ý nghĩa khuyến khích học sinh hãy viết và gửi các bài đánh giá đến (cho ban tổ chức) một cách dồn dập, đồng loạt.
Các lựa chọn khác không phù hợp: roll around (lăn lộn, đến thời điểm), roll away (lăn ra xa), roll off (lăn khỏi).

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.