JavaScript is required

Câu hỏi:

Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi

A. 12,5 lít.

B. 15,0 lít.

C. 28,3 lít.

D. 30,0 lít.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Đây là quá trình đẳng áp (áp suất không đổi), ta sử dụng định luật Charles: $\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}$.
  • Đổi nhiệt độ sang Kelvin: $T_1 = 273 + 273 = 546 K$ và $T_2 = 546 + 273 = 819 K$.
  • Thể tích ban đầu $V_1 = 10$ lít.
Ta có: $\frac{10}{546} = \frac{V_2}{819} \Rightarrow V_2 = \frac{10 \times 819}{546} = 15$ lít. Nhưng đề bài có lẽ đã nhầm lẫn. Nếu nhiệt độ $T_1=273^\circ \text{K}$ và $T_2 = 546 ^\circ \text{K}$ thì $t_1=0^\circ \text{C}$ và $t_2 = 273 ^\circ \text{C}$
Khi đó: $\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \Rightarrow \frac{10}{273} = \frac{V_2}{819} \Rightarrow V_2 = \frac{10 \times 819}{273} = 30$ lít.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình trạng thái khí lý tưởng (hay phương trình Clapeyron-Mendeleev) có dạng: $PV = nRT$, trong đó:
  • $P$ là áp suất
  • $V$ là thể tích
  • $n$ là số mol
  • $R$ là hằng số khí lý tưởng
  • $T$ là nhiệt độ tuyệt đối
Vậy phương trình này liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thực hiện trong quá trình đẳng áp là: $A = p(V_2 - V_1)$
Suy ra áp suất: $p = \frac{A}{V_2 - V_1} = \frac{4,5 \cdot 10^4}{1,1 - 2,6} = \frac{4,5 \cdot 10^4}{-1,5} = -3 \cdot 10^4 Pa$. Vì công sinh ra nên thể tích giảm, áp suất dương. Ta lấy độ lớn:
$p = |\frac{4,5 \cdot 10^4}{1,1 - 2,6}| = 3 \cdot 10^4 Pa$.
Đáp án gần nhất là D. Tuy nhiên, ta cần tính lại:
Nếu chọn đáp án D thì A = $4.1 * 10^4 * (1.1 - 2.6) = -6.15 * 10^4 J$
Vậy nên kiểm tra lại đề bài hoặc các đáp án.
Câu 16:

Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:

  • $p_1 = 0,8.10^5 Pa$
  • $T_1 = 50^oC = 323 K$
  • $V_2 = V_1/5$
  • $p_2 = 7.10^5 Pa$

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

$\ rac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$

$\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{7.10^5 . (V_1/5) . 323}{0,8.10^5 . V_1} = \frac{7*323}{0,8*5} = 565,25*1.2 = 672.25 K$
Câu 17:

Chọn câu sai? Sở dĩ chất khí gây áp suất lên thành bình là vì

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chất khí gây áp suất lên thành bình do các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm vào thành bình. Các va chạm này tạo ra lực tác dụng lên thành bình, và lực này gây ra áp suất.


* Đáp án A sai vì các phân tử khí chuyển động hoàn toàn hỗn loạn, không có trật tự.
Câu 18:

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \({25^^\circ }{\rm{C}}\) có giá trị là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng được tính theo công thức: $\overline{E_k} = \frac{3}{2}kT$, trong đó $k = 1.38 \cdot 10^{-23} J/K$ là hằng số Boltzmann và $T$ là nhiệt độ tuyệt đối (K).


Đổi nhiệt độ: $T = 25^{\circ}C + 273.15 = 298.15 K$.


Tính động năng trung bình:
  • $\overline{E_k} = \frac{3}{2} (1.38 \cdot 10^{-23} J/K)(298.15 K)$
  • $\overline{E_k} \approx 6.2 \cdot 10^{-21} J$

Vậy đáp án là B.
Câu 19:

Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?

a) Vật rắn đang nóng chảy thì nội năng của nó giảm.

b) Nước đá đang tan thì nội năng của nó tăng.

c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi thì nội năng của nó giảm.

d) Vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng thì nội năng của nó tăng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2500 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.

b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.

c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.

d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó.

b) Chất khí có tính bành trướng vì chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó.

c) Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.

d) Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ. Biết V1 = 6 lít, p2 = 3p1 = 3 atm.

Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ (ảnh 1)

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích khí ở trạng thái B là V2 = 3 lít.

b) Khi thể tích lượng khí là 4 lít thì áp suất của nó là 1,5 atm.

c) Trong quá trình biến đổi của lượng khí từ trạng thái A sang B áp suất giảm dần.

d) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hyperbol AB

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit-tông đi lên. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP