JavaScript is required

Câu hỏi:

Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?

A.
A. Kí hiệu nguyên tố.
B.
B. Tên nguyên tố.
C.
C. Số hiệu nguyên tử.
D. Số khối của hạt nhân.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Thông tin về số khối của hạt nhân (hoặc khối lượng nguyên tử tương đối) thường được ghi chú riêng, không phải là thông tin mặc định có trong ô nguyên tố của bảng tuần hoàn. Các thông tin như kí hiệu, tên, và số hiệu nguyên tử đều có trong ô nguyên tố.
  • Kí hiệu nguyên tố: Ví dụ, H cho Hydrogen
  • Tên nguyên tố: Ví dụ, Hydrogen
  • Số hiệu nguyên tử: Số proton trong hạt nhân, thường được ghi ở trên kí hiệu nguyên tố.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA (hay nhóm 13) nên có 3 lớp electron và 3 electron hóa trị.
Cấu hình electron của X phải có dạng: $1s^22s^22p^63s^23p^1$.
Câu 17:
Liên kết hydrogen là
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
Câu 18:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khí hiếm Helium có cấu hình electron bền vững là $1s^2$ (2 electron lớp ngoài cùng).


Để đạt được cấu hình này, các nguyên tử cần có xu hướng:

  • Nhận thêm electron nếu có ít hơn 2 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Mất electron nếu có nhiều hơn 2 electron ở lớp ngoài cùng.


Xét các nguyên tố:

  • Fluorine (F): Cấu hình electron $1s^22s^22p^5$. Có 7 electron lớp ngoài cùng.

  • Oxygen (O): Cấu hình electron $1s^22s^22p^4$. Có 6 electron lớp ngoài cùng.

  • Hydrogen (H): Cấu hình electron $1s^1$. Có 1 electron lớp ngoài cùng. Do đó, Hydrogen có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của Helium.

  • Chlorine (Cl): Cấu hình electron $[Ne]3s^23p^5$. Có 7 electron lớp ngoài cùng.


Vậy, Hydrogen có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của Helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học.
Câu 19:

Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:

Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH: Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho (ảnh 1)

Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Liên kết hydrogen là liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H mang điện tích dương với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn như O, N, F...
Câu 20:
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Các nguyên tử cùng góp electron để tạo thành cặp electron chung, nhằm đạt được cấu hình electron bền vững.
Các loại liên kết khác hình thành theo cơ chế khác:
  • Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • Liên kết kim loại hình thành do sự dùng chung electron giữa các nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể.
  • Liên kết hydrogen hình thành giữa nguyên tử H mang điện tích dương và nguyên tử có độ âm điện lớn (O, N, F) mang điện tích âm.
Câu 21:

Chỉ ra nội dung không đúng khi xét phân tử CO2?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:
Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:
Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP