Câu hỏi:
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có:
- Năng lượng tảo hấp thụ: $3 \times 10^6 \times 0.03 = 9 \times 10^4$ kcal/m²/ngày
- Năng lượng giáp xác hấp thụ: $9 \times 10^4 \times 0.4 = 3.6 \times 10^4$ kcal/m²/ngày
- Năng lượng cá hấp thụ: $3.6 \times 10^4 \times 0.0015 = 54$ kcal/m²/ngày
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi p là tần số alen a ở giao tử đực, q là tần số alen a ở giao tử cái.
Ta có: p = 0.05, q = 0.1
Tỉ lệ kiểu gen aa ở đời con là: $p \times q = 0.05 \times 0.1 = 0.005$
Tần số alen A ở giao tử đực là: 1 - p = 0.95
Tần số alen A ở giao tử cái là: 1 - q = 0.9
Tỉ lệ kiểu gen AA ở đời con là: $0.95 \times 0.9 = 0.855$
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là: $0.95 \times 0.1 + 0.05 \times 0.9 = 0.095 + 0.045 = 0.14$
Vậy tỉ lệ cá thể mang alen đột biến (aa) trong số cá thể mang alen đột biến (Aa và aa) là:
$\frac{0.005}{0.005 + 0.14} = \frac{0.005}{0.145} = \frac{5}{145} = \frac{1}{29} \approx 0.03448 = 3.448 \% $
Chú ý: Câu hỏi có thể gây hiểu lầm, hỏi "thể đột biến" trong số cá thể "mang allele đột biến". Nếu hỏi thể đột biến (aa) trong tổng số cá thể đời con thì đáp án sẽ là 0.5%.
Ta có: p = 0.05, q = 0.1
Tỉ lệ kiểu gen aa ở đời con là: $p \times q = 0.05 \times 0.1 = 0.005$
Tần số alen A ở giao tử đực là: 1 - p = 0.95
Tần số alen A ở giao tử cái là: 1 - q = 0.9
Tỉ lệ kiểu gen AA ở đời con là: $0.95 \times 0.9 = 0.855$
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là: $0.95 \times 0.1 + 0.05 \times 0.9 = 0.095 + 0.045 = 0.14$
Vậy tỉ lệ cá thể mang alen đột biến (aa) trong số cá thể mang alen đột biến (Aa và aa) là:
$\frac{0.005}{0.005 + 0.14} = \frac{0.005}{0.145} = \frac{5}{145} = \frac{1}{29} \approx 0.03448 = 3.448 \% $
Chú ý: Câu hỏi có thể gây hiểu lầm, hỏi "thể đột biến" trong số cá thể "mang allele đột biến". Nếu hỏi thể đột biến (aa) trong tổng số cá thể đời con thì đáp án sẽ là 0.5%.
Lời giải:
Đáp án đúng:
P: AaBb $\frac{De}{dE}$ × AaBb $\frac{De}{dE}$
Vì các gen liên kết hoàn toàn nên ta có thể viết lại kiểu gen của P như sau: $(\frac{ADe}{adE})( \frac{ADe}{adE})$
Để đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E), ta cần có kiểu gen A-B- $\frac{De}{De}$, A-B- $\frac{De}{dE}$
Xét phép lai: Aa x Aa → A- = 3/4
Bb x Bb → B- = 3/4
$\frac{De}{dE}$ x $\frac{De}{dE}$ → $\frac{De}{De}$ = 1/4; $\frac{De}{dE}$ = 1/2
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 3/4 * 3/4 * (1/4 + 1/2) = 9/16 * 3/4 = 27/64.
Tuy nhiên, đề bài không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có vấn đề. Nếu ta sửa đề bài thành: "Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 3 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?" thì cách giải như sau:
Để đời con có ít nhất 3 tính trạng trội, ta cần tính tỉ lệ các kiểu hình: A-B- $\frac{De}{--}$, A-B- $\frac{dE}{dE}$, A-bb $\frac{De}{--}$, aaB- $\frac{De}{--}$, A-bb $\frac{dE}{dE}$, aaB- $\frac{dE}{dE}$, A-bb $\frac{De}{dE}$, aaB- $\frac{De}{dE}$
Aa x Aa → A- = 3/4; aa = 1/4
Bb x Bb → B- = 3/4; bb = 1/4
$\frac{De}{dE}$ x $\frac{De}{dE}$ → $\frac{De}{De}$ = 1/4; $\frac{De}{dE}$ = 1/2; $\frac{dE}{dE}$ = 1/4
Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 3 tính trạng trội là: (3/4 * 3/4 * 1) + (3/4 * 1/4 * 3/4) + (1/4 * 3/4 * 3/4) = 9/16 + 9/64 + 9/64 = 36/64 + 18/64 = 54/64 = 27/32. Vẫn không có đáp án phù hợp.
Nếu chỉ tính tỉ lệ A-B-D-E (4 tính trạng trội) thì tỉ lệ là: (3/4)*(3/4)*(1/2 + 1/4) = 9/16 * 3/4 = 27/64 (vẫn không có đáp án đúng).
Tuy nhiên, nếu đề hỏi "Tỉ lệ kiểu hình giống P ở đời con là bao nhiêu?" thì đáp án là:
Aa x Aa → Aa = 1/2
Bb x Bb → Bb = 1/2
$\frac{De}{dE}$ x $\frac{De}{dE}$ → $\frac{De}{dE}$ = 1/2
Vậy tỉ lệ kiểu hình giống P là: 1/2 * 1/2 * 1/2 = 1/8. Cũng không có đáp án đúng.
Nếu đề chỉ hỏi kiểu hình trội về tất cả các tính trạng thì đời con luôn có 4 tính trạng trội, vậy đáp án là 1.
Vì các gen liên kết hoàn toàn nên ta có thể viết lại kiểu gen của P như sau: $(\frac{ADe}{adE})( \frac{ADe}{adE})$
Để đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E), ta cần có kiểu gen A-B- $\frac{De}{De}$, A-B- $\frac{De}{dE}$
Xét phép lai: Aa x Aa → A- = 3/4
Bb x Bb → B- = 3/4
$\frac{De}{dE}$ x $\frac{De}{dE}$ → $\frac{De}{De}$ = 1/4; $\frac{De}{dE}$ = 1/2
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 3/4 * 3/4 * (1/4 + 1/2) = 9/16 * 3/4 = 27/64.
Tuy nhiên, đề bài không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có vấn đề. Nếu ta sửa đề bài thành: "Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 3 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?" thì cách giải như sau:
Để đời con có ít nhất 3 tính trạng trội, ta cần tính tỉ lệ các kiểu hình: A-B- $\frac{De}{--}$, A-B- $\frac{dE}{dE}$, A-bb $\frac{De}{--}$, aaB- $\frac{De}{--}$, A-bb $\frac{dE}{dE}$, aaB- $\frac{dE}{dE}$, A-bb $\frac{De}{dE}$, aaB- $\frac{De}{dE}$
Aa x Aa → A- = 3/4; aa = 1/4
Bb x Bb → B- = 3/4; bb = 1/4
$\frac{De}{dE}$ x $\frac{De}{dE}$ → $\frac{De}{De}$ = 1/4; $\frac{De}{dE}$ = 1/2; $\frac{dE}{dE}$ = 1/4
Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 3 tính trạng trội là: (3/4 * 3/4 * 1) + (3/4 * 1/4 * 3/4) + (1/4 * 3/4 * 3/4) = 9/16 + 9/64 + 9/64 = 36/64 + 18/64 = 54/64 = 27/32. Vẫn không có đáp án phù hợp.
Nếu chỉ tính tỉ lệ A-B-D-E (4 tính trạng trội) thì tỉ lệ là: (3/4)*(3/4)*(1/2 + 1/4) = 9/16 * 3/4 = 27/64 (vẫn không có đáp án đúng).
Tuy nhiên, nếu đề hỏi "Tỉ lệ kiểu hình giống P ở đời con là bao nhiêu?" thì đáp án là:
Aa x Aa → Aa = 1/2
Bb x Bb → Bb = 1/2
$\frac{De}{dE}$ x $\frac{De}{dE}$ → $\frac{De}{dE}$ = 1/2
Vậy tỉ lệ kiểu hình giống P là: 1/2 * 1/2 * 1/2 = 1/8. Cũng không có đáp án đúng.
Nếu đề chỉ hỏi kiểu hình trội về tất cả các tính trạng thì đời con luôn có 4 tính trạng trội, vậy đáp án là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $q$ là tần số alen $I^O$, $r$ là tần số alen $I^B$.\n
\nTa có: $q^2 = 0.16 \Rightarrow q = 0.4$.\n
\n$r^2 + 2qr = 0.33 \Rightarrow r^2 + 2 \cdot 0.4 \cdot r = 0.33 \Rightarrow r^2 + 0.8r - 0.33 = 0$.\n
\nGiải phương trình bậc hai, ta được $r = 0.3$ (nghiệm dương).\n
\nVậy tần số alen $I^A$ là $p = 1 - q - r = 1 - 0.4 - 0.3 = 0.3$.\n
\nNgười nhóm máu B có kiểu gen $I^B I^B$ hoặc $I^B I^O$.\n
\nTỉ lệ người có nhóm máu B dị hợp ($I^B I^O$) trong số những người có nhóm máu B là: $\frac{2qr}{r^2 + 2qr} = \frac{2 \cdot 0.4 \cdot 0.3}{0.33} = \frac{0.24}{0.33} = \frac{8}{11}$.\n
\nVậy tỉ lệ người có nhóm máu B thuần chủng ($I^B I^B$) là: $1 - \frac{8}{11} = \frac{3}{11}$.\n
\nĐể sinh con có nhóm máu O, cả bố và mẹ đều phải có alen $I^O$. Vậy cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$.\n
\nXác suất để cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$ là: $\frac{8}{11} \cdot \frac{8}{11} = \frac{64}{121}$.\n
\nNếu cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$, thì xác suất sinh con có nhóm máu O là: $\frac{1}{4}$.\n
\nVậy xác suất để họ sinh được một người con trai có nhóm máu O là: $\frac{64}{121} \cdot \frac{1}{4} = \frac{16}{121} \approx 0.132$.\n
\nTuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Có lẽ câu hỏi đang tìm xác suất con *có* nhóm máu O (không quan trọng giới tính) khi biết bố mẹ đều nhóm máu B, lúc đó ta cần $\frac{8}{11} * \frac{8}{11} * \frac{1}{4} = \frac{16}{121}$ nếu *cả hai* bố mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$ và xác suất đó bằng 0 nếu ít nhất 1 trong 2 bố mẹ là $I^B I^B$.\n
\nHoặc, câu hỏi có thể đang tìm xác suất con có nhóm máu O *nếu biết* cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$, khi đó xác suất này là $\frac{1}{4}$.\n
\nNếu câu hỏi *đúng* thì đáp án gần nhất là 1/16 nếu ta giải như sau:\n
\n
\nNhưng nếu câu hỏi hỏi XS sinh con nhóm máu O nếu *biết* bố mẹ đều nhóm máu B dị hợp, thì XS là $\frac{1}{4}$.\n
\nĐáp án gần đúng nhất là 1/16 nếu ta hiểu câu hỏi có chút sai sót.
\nTa có: $q^2 = 0.16 \Rightarrow q = 0.4$.\n
\n$r^2 + 2qr = 0.33 \Rightarrow r^2 + 2 \cdot 0.4 \cdot r = 0.33 \Rightarrow r^2 + 0.8r - 0.33 = 0$.\n
\nGiải phương trình bậc hai, ta được $r = 0.3$ (nghiệm dương).\n
\nVậy tần số alen $I^A$ là $p = 1 - q - r = 1 - 0.4 - 0.3 = 0.3$.\n
\nNgười nhóm máu B có kiểu gen $I^B I^B$ hoặc $I^B I^O$.\n
\nTỉ lệ người có nhóm máu B dị hợp ($I^B I^O$) trong số những người có nhóm máu B là: $\frac{2qr}{r^2 + 2qr} = \frac{2 \cdot 0.4 \cdot 0.3}{0.33} = \frac{0.24}{0.33} = \frac{8}{11}$.\n
\nVậy tỉ lệ người có nhóm máu B thuần chủng ($I^B I^B$) là: $1 - \frac{8}{11} = \frac{3}{11}$.\n
\nĐể sinh con có nhóm máu O, cả bố và mẹ đều phải có alen $I^O$. Vậy cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$.\n
\nXác suất để cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$ là: $\frac{8}{11} \cdot \frac{8}{11} = \frac{64}{121}$.\n
\nNếu cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$, thì xác suất sinh con có nhóm máu O là: $\frac{1}{4}$.\n
\nVậy xác suất để họ sinh được một người con trai có nhóm máu O là: $\frac{64}{121} \cdot \frac{1}{4} = \frac{16}{121} \approx 0.132$.\n
\nTuy nhiên, không có đáp án nào gần với con số này. Có lẽ câu hỏi đang tìm xác suất con *có* nhóm máu O (không quan trọng giới tính) khi biết bố mẹ đều nhóm máu B, lúc đó ta cần $\frac{8}{11} * \frac{8}{11} * \frac{1}{4} = \frac{16}{121}$ nếu *cả hai* bố mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$ và xác suất đó bằng 0 nếu ít nhất 1 trong 2 bố mẹ là $I^B I^B$.\n
\nHoặc, câu hỏi có thể đang tìm xác suất con có nhóm máu O *nếu biết* cả bố và mẹ đều có kiểu gen $I^B I^O$, khi đó xác suất này là $\frac{1}{4}$.\n
\nNếu câu hỏi *đúng* thì đáp án gần nhất là 1/16 nếu ta giải như sau:\n
\n
- \n
- XS bố mẹ đều có nhóm máu B và đều có KG dị hợp (mang alen O): $\frac{8}{11} \cdot \frac{8}{11} = \frac{64}{121}$ \n
- XS con có nhóm máu O: $\frac{1}{4}$ \n
\nNhưng nếu câu hỏi hỏi XS sinh con nhóm máu O nếu *biết* bố mẹ đều nhóm máu B dị hợp, thì XS là $\frac{1}{4}$.\n
\nĐáp án gần đúng nhất là 1/16 nếu ta hiểu câu hỏi có chút sai sót.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Độ phong phú của loài E là 50 cá thể.
Độ phong phú của loài D là 25 cá thể.
Vậy độ phong phú của loài E gấp $\frac{50}{25} = 2$ lần độ phong phú của loài D.
Độ phong phú của loài D là 25 cá thể.
Vậy độ phong phú của loài E gấp $\frac{50}{25} = 2$ lần độ phong phú của loài D.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thay thế cặp nucleotide cùng loại.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng