Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa vàng. Hai cặp gene này nằm trên cặp NST tương đồng số 1; gene D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gene d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gene. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gene xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
- A: thân cao, a: thân thấp
- B: hoa đỏ, b: hoa vàng
- D: quả tròn, d: quả dài
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Theo đề bài, $N_1 = 3N_2$.
* Quần thể I:
Tần số allele A là 0,8, suy ra tần số allele a là 0,2.
* Quần thể II:
Tần số allele a là 0,3, suy ra tần số allele A là 0,7.
Số cá thể di cư từ I sang II là $0,25N_1 = 0,25 * 3N_2 = 0,75N_2$.
Số cá thể di cư từ II sang I là $0,2N_2$.
Sau di cư:
* Quần thể II:
Tổng số cá thể trong quần thể II là $N_2 + 0,75N_2 = 1,75N_2$.
Số allele A được thêm vào từ quần thể I là $0,75N_2 * 0,8 = 0,6N_2$.
Số allele A ban đầu trong quần thể II là $N_2 * 0,7 = 0,7N_2$.
Tổng số allele A trong quần thể II sau di cư là $0,6N_2 + 0,7N_2 = 1,3N_2$.
Tần số allele A trong quần thể II sau di cư là $1,3N_2 / 1,75N_2 = 1,3 / 1,75 \approx 0,742857$. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn.
Cách tính khác:
Tần số A ở QT I là 0.8, QT II là 0.7
QT I cho QT II: 0.25*0.8 = 0.2
QT II nhận từ QT I là: 0.2
QT II cho QT I: 0.2*0.7/3 = 0.14/3
QT I nhận từ QT II là: 0.14/3
Tần số A sau di cư của QT II = (0.7+0.2)/(1+0.75) = 0.9/1.75 = 0.514. Cũng không có trong các lựa chọn.
Nếu tính theo số lượng gen A:
Số gen A từ quần thể I sang II: 0.75*N2*0.8*2 = 1.2N2
Số gen A ban đầu trong quần thể II: N2*0.7*2 = 1.4N2
Tổng số gen A sau di cư: 2.6N2
Tổng số cá thể trong quần thể II: 1.75N2
Tổng số gen trong quần thể II: 1.75N2*2 = 3.5N2
Tần số gen A sau di cư: 2.6N2/3.5N2 = 0.742857 (Không có đáp án)
Xét lại đề bài:
Đề bài hỏi tần số alen A sau di cư. Do đó, ta cần xét tỉ lệ quần thể sau di cư.
Quần thể I chiếm 3 phần, quần thể II chiếm 1 phần, tổng là 4 phần.
Quần thể I cho 25% sang II, vậy quần thể I còn 3*0.75 = 2.25 phần.
Quần thể II cho 20% sang I, vậy quần thể II còn 1*0.8 = 0.8 phần.
Vậy quần thể II nhận 0.75 phần từ I và mất 0.2 phần sang I.
Số cá thể quần thể II sau di cư là: 1-0.2+0.75 = 1.55
Số cá thể quần thể I sau di cư là: 3-0.75+0.2 = 2.45
Tổng quần thể sau di cư có số alen A là: 2.45*0.8 + 1.55*0.7 = 1.96 + 1.085 = 3.045
Tần số alen A sau di cư là: 3.045 / 4 = 0.76125
Số cá thể Aa là: 2*2.45*0.8*0.2 + 2*1.55*0.7*0.3 = 0.784 + 0.651 = 1.435
-> Tần số Aa: 1.435/4 = 0.35875
Ta có:
Quần thể I: A=0.8
Quần thể II: a=0.3 -> A=0.7
Sau di cư:
Tần số A của quần thể II = (0.7 + 0.25*0.8*3)/(1+0.25*3) = (0.7 + 0.6)/(1+0.75) = 1.3/1.75 = 0.743 -> Khoảng 0.5825
Tần số A của quần thể I = (0.8 + 0.2*0.7)/(1+0.2) = (0.8+0.14)/1.2 = 0.94/1.2 = 0.783
Gọi x là số cá thể quần thể II, y là số cá thể quần thể I. Ta có y=3x
Tần số A của quần thể II là: (0.7*x + 0.8*0.25*y)/(x+0.25y) = (0.7x+0.8*0.25*3x)/(x+0.25*3x) = (0.7x+0.6x)/(x+0.75x) = 1.3/1.75 = 0.743
Tần số A của quần thể I là: (0.8*y + 0.7*0.2x)/(y+0.2x) = (0.8*3x+0.7*0.2x)/(3x+0.2x) = (2.4x+0.14x)/(3.2x) = 2.54/3.2 = 0.794
Giả sử, đáp án gần đúng nhất là B
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Bảng dưới đây ghi lại huyết áp trong tâm nhĩ trái, tâm thất trái và động mạch chủ tại các thời điểm khác nhau trong một phần của chu kì tim ở một loài động vật.
|
Thời gian (giây) |
Áp lực máu (kPa) |
||
|
Tâm nhĩ trái |
Tâm thất trái |
Động mạch chủ |
|
|
0.0 |
0.5 |
0.4 |
10.6 |
|
0.1 |
1.2 |
0.7 |
10.6 |
|
0.2 |
0.3 |
6.7 |
10.6 |
|
0.3 |
0.4 |
17.3 |
16.0 |
|
0.4 |
0.8 |
8.0 |
12.0 |
Tại thời điểm 0,2 giây áp lực máu trong tâm thất trái cao nhất
Áp lực máu trong chu kì tim ảnh hưởng đến hoạt động đóng mở của các van tim
Tại thời điểm 0,3 giây máu được đẩy từ tâm thất trái vào động mạch chủ
Chị Lan 22 tuổi, là một người có sức khỏe tốt, không mắc bệnh về tim mạch và hô hấp. Theo lời khuyên của bạn bè, để có một vòng eo săn chắc chị tham gia chạy bộ và chị mới chạy bộ được 3 ngày. Tại thời điểm chị Lan chạy được khoảng 15 phút, các chỉ số sinh lí như nhịp tim tăng, nhịp thở tăng và pH trong máu tăng
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gene thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh
Ở F3, tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
Ở F3, tỉ lệ con đực lông hung là
Ở F3, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các allele lặn là 0
Ở F3, tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là
Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được kí hiệu M, N, P, Q, tổng hợp các enzyme 1 và enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã kí hiệu từ M đến Q sẽ là một trong các vị trí sau: (1) Gene tổng hợp enzyme 1; (2) Gene tổng hợp enzyme 2; (3) Vùng khởi động (promoter); (4) Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp.
|
Các chủng vi khuẩn |
Không có chất X |
Có chất X |
||
|
Enzyme 1 |
Enzyme 2 |
Enzyme 1 |
Enzyme 2 |
|
|
Không mang đột biến |
- |
- |
+ |
+ |
|
Đột biến ở vùng M |
- |
- |
- |
+ |
|
Đột biến ở vùng N |
- |
- |
- |
- |
|
Đột biến ở vùng P |
- |
- |
+ |
- |
|
Đột biến ở vùng Q |
+ |
+ |
+ |
+ |
Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1
Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2
Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X
Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp
Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
Sau hai năm bị khai thác, tỉ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành
Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu
Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỉ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số lượng các cá thể trước sinh sản

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.