Câu hỏi:
TOP 5 THINGS THAT WORRY US
Money Problems: Feeling down in the dumps about rising prices, job risks, and shaky stock markets.
Health Care: Struggling (13) ________ and afford good health services can really get on your nerves.
Crime: Increases in crime can make you be on (14) ________ about safety.
Climate Change: Worrying more about global warming and natural disasters (15) ________ before.
Technology: Concerns about data leaks make you think about your privacy.
Struggling (13) ________ and afford good health services can really get on your nerves.
Đáp án đúng: B
Trong cấu trúc song song, động từ "afford" (ở dạng nguyên mẫu) được nối với động từ trước chỗ trống bằng liên từ "and".
Động từ "Struggling" (V-ing) là danh động từ (gerund), đóng vai trò là chủ ngữ của câu.
Khi sử dụng động từ "struggle", nó thường đi kèm với "to V" (nguyên mẫu có to) để chỉ nỗ lực làm gì đó: struggle to do something.
Mặc dù "Struggling" là V-ing, nhưng cấu trúc chính xác ở đây là: Struggling to get and [to] afford... (Đấu tranh để có được và đủ khả năng chi trả...). "To" thường được lược bỏ trước động từ thứ hai trong cấu trúc song song.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Cần một danh từ để hoàn thành thành ngữ "to be on the edge" (hoặc to be on edge).
Thành ngữ "to be on edge" có nghĩa là căng thẳng, bồn chồn, lo lắng, hoặc dễ bị kích động (very nervous or anxious).
Ngữ cảnh về sự gia tăng tội phạm khiến mọi người lo lắng về sự an toàn phù hợp tuyệt đối với thành ngữ này.
Từ "more" (nhiều hơn) trong câu là dấu hiệu của so sánh hơn.
Trong so sánh hơn, giới từ được sử dụng để liên kết hai vế là "than" (hơn).
Câu hoàn chỉnh mang ý nghĩa: Lo lắng về sự nóng lên toàn cầu và thiên tai nhiều hơn so với trước đây.
Cần một cụm từ để bổ nghĩa cho danh từ "issue" (vấn đề) và làm rõ vấn đề đó là gì.
Đây là một dạng mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clause) ở thể bị động.
Mệnh đề đầy đủ là: ...a pressing issue that was faced by the burgeoning railroad industry...
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ bị động (sử dụng that + be), ta loại bỏ that was, chỉ giữ lại quá khứ phân từ (faced).
Faced by the burgeoning railroad industry có nghĩa là "được ngành đường sắt đang phát triển phải đối mặt".
Cần một cụm từ làm trạng ngữ chỉ thời gian cho mệnh đề sau: "...each city operated on its own local time..."
Ngữ cảnh là: trước khi có múi giờ, mỗi thành phố dùng giờ địa phương.
A. Before the establishment of time zones: Cấu trúc "Before + cụm danh từ" (trước sự thành lập của các múi giờ) là chính xác và hợp lý về ngữ cảnh.
Cần một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ "trains" (các đoàn tàu).
Mệnh đề quan hệ phải bắt đầu bằng đại từ quan hệ (that hoặc which) và theo sau là động từ chia theo chủ ngữ (trains - số nhiều, thì quá khứ/hiện tại).
B. that travelled across different cities and regions: Sử dụng đại từ quan hệ "that" và động từ "travelled" (chia ở thì quá khứ đơn, phù hợp với ngữ cảnh). Câu này đúng cấu trúc và ý nghĩa: ...gây ra hỗn loạn cho việc sắp xếp lịch trình cho các đoàn tàu mà đã đi qua các thành phố và khu vực khác nhau.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.