Câu hỏi:
Mark the letter A, B, or D to indicate the correct option that best fits each of the blanks.
A teen adopts moral and ethical values from their parents and other family members. (18) ________ family plays a vital role in shaping a teen’s behavior and grooming their personality. However, teens become violent or show signs of juvenile delinquency (19) ________ disturbance at home. (20) ________ with bad relations can cause teens to go astray and become violent. Single parents are often busy working; therefore, they’re not able to spend quality time with their children. This causes teens to seek attention from others, especially their peers.
(21) ________ in the family can lead children to find solace other than homes. When they do not have any communication with their parents or family members at home, they may lose unity, trust, and understanding, which can eventually lower their self-esteem or self-confidence. (22) ________ they’re losing their individuality, they tend to do things they shouldn’t do to boost their self-confidence. They blindly follow their peers and adopt their unhealthy lifestyles. They shoplift and consume drugs (23) ________ in the eyes of their peers.
(20) ________ with bad relations can cause teens to go astray and become violent. Single parents are often busy working; therefore, they’re not able to spend quality time with their children.
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là: D. Broken or disturbed families
Giải thích: Cần một cụm danh từ làm chủ ngữ cho câu, mô tả loại gia đình có vấn đề. Cụm từ "Broken or disturbed families" sử dụng quá khứ phân từ (broken, disturbed) làm tính từ để chỉ:
Broken families: Gia đình tan vỡ (ly hôn, ly thân).
Disturbed families: Gia đình bị xáo trộn, rối loạn (về mặt tinh thần, mối quan hệ).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Cụm từ cần điền (21) đứng ở đầu câu, đóng vai trò là chủ ngữ và phải là một cụm danh từ.
A. Frequent lack of conversations: Đây là một cụm danh từ hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp:
Frequent (tính từ) bổ nghĩa cho danh từ chính.
lack (danh từ chính) là sự thiếu thốn.
of conversations (giới từ + danh từ) bổ nghĩa cho lack.
Ý nghĩa: Việc thiếu đối thoại thường xuyên trong gia đình có thể khiến trẻ tìm kiếm sự an ủi bên ngoài. Điều này hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu trước ("Single parents are often busy working...").
Chỗ trống (22) cần một từ hoặc cụm từ để liên kết hai mệnh đề, diễn tả điều kiện hoặc thời điểm dẫn đến hành động tiếp theo.
A. Once they feel: "Once" (một khi) là một liên từ phụ thuộc chỉ thời gian hoặc điều kiện. Cụm từ này có nghĩa là "Một khi họ cảm thấy...". Đây là lựa chọn chính xác, tạo ra một mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện cho hành động chính: "...they tend to do things..." (họ có xu hướng làm những điều...).
B. Whether they feel: "Whether" (liệu rằng) dùng để diễn tả sự lựa chọn hoặc nghi vấn, không phù hợp ở đây.
C. They feel: Nếu điền "They feel", câu sẽ bị lỗi ngữ pháp vì có hai mệnh đề độc lập nối liền nhau mà không có dấu câu hoặc liên từ thích hợp (cần dùng dấu chấm phẩy hoặc một liên từ phối hợp như and, so).
D. That they feel: "That" dùng để giới thiệu mệnh đề danh từ (làm bổ ngữ/tân ngữ) hoặc mệnh đề quan hệ, không phù hợp để bắt đầu mệnh đề trạng ngữ này.
Câu hoàn chỉnh: Once they feel they're losing their individuality, they tend to do things... (Một khi họ cảm thấy họ đang đánh mất cá tính của mình, họ có xu hướng làm những điều...).
Giải thích:
Tiêu đề tốt nhất phải bao quát được toàn bộ nội dung chính của bài đọc.
Bài đọc mô tả một cách chi tiết quá trình phát triển của biểu hiện cảm xúc (emotional expression) từ sơ sinh (From birth, infants...) qua tuổi tập đi (toddler years) đến tuổi mẫu giáo (Preschool age).
Lựa chọn D (The Development of Emotional Expression in Children) phản ánh chính xác nhất chủ đề này: Sự Phát triển của Biểu hiện Cảm xúc ở Trẻ em.
Câu hỏi yêu cầu tìm phương thức mà em bé 3 tháng tuổi KHÔNG thể hiện niềm vui (joy).
Dựa vào đoạn văn: "By the age of 2 to 3 months, infants can display primary emotions such as joy... through facial expressions, vocalizations [sounds], and body language [gestures]."
Điều này xác nhận rằng A (facial expressions), B (sounds), và C (gestures) là các phương thức thể hiện cảm xúc ở độ tuổi này.
D (smells) (mùi) không phải là phương tiện để em bé chủ động thể hiện niềm vui.
Instinctual (theo bản năng) có nghĩa là thuộc về bản năng, bẩm sinh, không cần học hỏi hay suy nghĩ.
Innate (bẩm sinh) có nghĩa là có sẵn từ khi sinh ra, tự nhiên. Đây là từ đồng nghĩa gần nhất.
Acquired (có được) là trái nghĩa, chỉ những gì được học hoặc có được sau này.
Common (phổ biến) và evolutionary (tiến hóa) không truyền tải ý nghĩa "bẩm sinh" của từ gốc.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.