Câu hỏi:
Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Các hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có %C = 85.7% và %H = 14.3%
Gọi công thức phân tử của X là $C_xH_y$
Ta có: $x:y = \frac{85.7}{12} : \frac{14.3}{1} = 7.14 : 14.3 = 1:2$
=> CTĐG của X là $(CH_2)_n$
Mặt khác $M_X = 56$ nên $14n = 56 => n = 4$
Vậy CTPT của X là $C_4H_8$
Vì X là mạch hở, không phân nhánh nên X là alkene hoặc cycloalkane
Vì đề bài cho là hydrocarbon nên ta xét alkene, X có công thức cấu tạo là: $CH_2=CH-CH_2-CH_3$ hoặc $CH_3-CH=CH-CH_3$
Vậy có 2 chất thỏa mãn.
Gọi công thức phân tử của X là $C_xH_y$
Ta có: $x:y = \frac{85.7}{12} : \frac{14.3}{1} = 7.14 : 14.3 = 1:2$
=> CTĐG của X là $(CH_2)_n$
Mặt khác $M_X = 56$ nên $14n = 56 => n = 4$
Vậy CTPT của X là $C_4H_8$
Vì X là mạch hở, không phân nhánh nên X là alkene hoặc cycloalkane
Vì đề bài cho là hydrocarbon nên ta xét alkene, X có công thức cấu tạo là: $CH_2=CH-CH_2-CH_3$ hoặc $CH_3-CH=CH-CH_3$
Vậy có 2 chất thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng thuận là tạo thành Ca(HCO3)2 từ CaCO3, CO2 và H2O. Phản ứng nghịch là phân hủy Ca(HCO3)2 thành CaCO3, CO2 và H2O. Vậy phương trình hóa học đúng là: $Ca(HCO_3)_2 \rightleftharpoons CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hằng số cân bằng $K_C$ càng lớn thì hiệu suất phản ứng càng cao.
Ta có: $K_{C(2)} = 50 > K_{C(4)} = 34 > K_{C(3)} = 0.659 > K_{C(1)} = 0.2$.
Vậy, phản ứng (2) có hiệu suất cao nhất.
Ta có: $K_{C(2)} = 50 > K_{C(4)} = 34 > K_{C(3)} = 0.659 > K_{C(1)} = 0.2$.
Vậy, phản ứng (2) có hiệu suất cao nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có biểu thức hằng số cân bằng:
$K_C = \frac{[Cl_2][CO]}{[COCl_2]}$
Theo đề bài, $[Cl_2] = [CO] = 0,15M$. Thay vào biểu thức, ta có:
$8,2.10^{-2} = \frac{(0,15)(0,15)}{[COCl_2]}$
Suy ra: $[COCl_2] = \frac{(0,15)(0,15)}{8,2.10^{-2}} = \frac{0,0225}{0,082} \approx 0,274 M$\approx 0,27 M.
Vậy nồng độ của $COCl_2$ là 0,27M.
$K_C = \frac{[Cl_2][CO]}{[COCl_2]}$
Theo đề bài, $[Cl_2] = [CO] = 0,15M$. Thay vào biểu thức, ta có:
$8,2.10^{-2} = \frac{(0,15)(0,15)}{[COCl_2]}$
Suy ra: $[COCl_2] = \frac{(0,15)(0,15)}{8,2.10^{-2}} = \frac{0,0225}{0,082} \approx 0,274 M$\approx 0,27 M.
Vậy nồng độ của $COCl_2$ là 0,27M.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có phương trình:
$N_2 + O_2 \rightleftharpoons 2NO$
Ban đầu: 4M 0.1M 0M
Phản ứng: xM xM 2xM
Cân bằng: (4-x)M (0.1-x)M 2xM
Ta có:
$K_c = \frac{[NO]^2}{[N_2][O_2]} = \frac{(2x)^2}{(4-x)(0.1-x)} = 0.01$
Vì $K_c$ nhỏ nên ta có thể bỏ qua x so với 4 và 0.1:
$\frac{4x^2}{4*0.1} = 0.01$
$x^2 = 0.001$
$x = \sqrt{0.001} \approx 0.0316$
Số mol NO tạo thành là:
$2x = 2*0.0316 = 0.0632$ mol
Tuy nhiên, vì giả thiết bỏ qua x so với 4 và 0.1 không hoàn toàn chính xác, ta giải phương trình bậc hai:
$\frac{4x^2}{(4-x)(0.1-x)} = 0.01$
$4x^2 = 0.01(0.4 - 4x - 0.1x + x^2)$
$4x^2 = 0.004 - 0.041x + 0.01x^2$
$3.99x^2 + 0.041x - 0.004 = 0$
Giải phương trình bậc 2 ta được:
$x \approx 0.0286$
Số mol NO tạo thành là:
$2x = 2*0.0286 \approx 0.0572$ mol. Vì đáp án gần nhất là 0.036 mol, nên có thể có sai sót ở đề bài.
Tính theo số mol phản ứng (0,0286), lượng $N_2$ còn lại là 4 - 0,0286 = 3,9714 mol, lượng $O_2$ còn lại là 0,1 - 0,0286 = 0,0714 mol. Nếu lượng NO tạo thành là 0,036 thì x = 0,018, lượng $N_2$ còn lại là 4 - 0,018 = 3,982 mol, lượng $O_2$ còn lại là 0,1 - 0,018 = 0,082 mol.
Thay vào biểu thức $K_c$, ta có:
$\frac{0.036^2}{3.982 * 0.082} = 0.00396$ (khác xa 0,01)
Với đáp án 0,048 mol, x = 0,024:
$\frac{0.048^2}{(4-0.024)(0.1-0.024)} = \frac{0.002304}{3.976*0.076} = 0.00764$ (gần 0,01 hơn)
Với đáp án 0,054 mol, x = 0,027:
$\frac{0.054^2}{(4-0.027)(0.1-0.027)} = \frac{0.002916}{3.973*0.073} = 0.01004$ (gần 0,01 nhất)
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là 0,054 mol.
$N_2 + O_2 \rightleftharpoons 2NO$
Ban đầu: 4M 0.1M 0M
Phản ứng: xM xM 2xM
Cân bằng: (4-x)M (0.1-x)M 2xM
Ta có:
$K_c = \frac{[NO]^2}{[N_2][O_2]} = \frac{(2x)^2}{(4-x)(0.1-x)} = 0.01$
Vì $K_c$ nhỏ nên ta có thể bỏ qua x so với 4 và 0.1:
$\frac{4x^2}{4*0.1} = 0.01$
$x^2 = 0.001$
$x = \sqrt{0.001} \approx 0.0316$
Số mol NO tạo thành là:
$2x = 2*0.0316 = 0.0632$ mol
Tuy nhiên, vì giả thiết bỏ qua x so với 4 và 0.1 không hoàn toàn chính xác, ta giải phương trình bậc hai:
$\frac{4x^2}{(4-x)(0.1-x)} = 0.01$
$4x^2 = 0.01(0.4 - 4x - 0.1x + x^2)$
$4x^2 = 0.004 - 0.041x + 0.01x^2$
$3.99x^2 + 0.041x - 0.004 = 0$
Giải phương trình bậc 2 ta được:
$x \approx 0.0286$
Số mol NO tạo thành là:
$2x = 2*0.0286 \approx 0.0572$ mol. Vì đáp án gần nhất là 0.036 mol, nên có thể có sai sót ở đề bài.
Tính theo số mol phản ứng (0,0286), lượng $N_2$ còn lại là 4 - 0,0286 = 3,9714 mol, lượng $O_2$ còn lại là 0,1 - 0,0286 = 0,0714 mol. Nếu lượng NO tạo thành là 0,036 thì x = 0,018, lượng $N_2$ còn lại là 4 - 0,018 = 3,982 mol, lượng $O_2$ còn lại là 0,1 - 0,018 = 0,082 mol.
Thay vào biểu thức $K_c$, ta có:
$\frac{0.036^2}{3.982 * 0.082} = 0.00396$ (khác xa 0,01)
Với đáp án 0,048 mol, x = 0,024:
$\frac{0.048^2}{(4-0.024)(0.1-0.024)} = \frac{0.002304}{3.976*0.076} = 0.00764$ (gần 0,01 hơn)
Với đáp án 0,054 mol, x = 0,027:
$\frac{0.054^2}{(4-0.027)(0.1-0.027)} = \frac{0.002916}{3.973*0.073} = 0.01004$ (gần 0,01 nhất)
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là 0,054 mol.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng