JavaScript is required

Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?

A. Có thể tích riêng không đáng kể.

B. Có lực tương tác không đáng kể khi không va chạm.

C. Có khối lượng không đáng kể.

D. Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân tử càng cao.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Các tính chất của khí lí tưởng bao gồm:
  • Các phân tử có thể tích riêng không đáng kể so với thể tích của bình chứa khí.
  • Các phân tử chuyển động hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • Chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
  • Nhiệt độ càng cao thì vận tốc trung bình của các phân tử càng lớn.
Như vậy, nhận xét "Có khối lượng không đáng kể" là sai. Phân tử khí vẫn có khối lượng, dù rất nhỏ, và khối lượng này quyết định nhiều tính chất của khí. Vận tốc phân tử tăng khi nhiệt độ tăng là đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số Avogadro là số lượng nguyên tử carbon có trong 12g đồng vị carbon-12, nó cũng là số lượng phân tử có trong 1 mol chất, và là số phân tử chứa trong 22,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu sai là: "C. số phân tử (hay nguyên tử) có trong 1 đơn vị khối lượng khí."
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số mol khí helium là: $n = \frac{N}{N_A} = \frac{3,01.10^{23}}{6,02.10^{23}} = 0,5$ mol.
Khối lượng helium là: $m = n.M = 0,5 \times 4 = 2$ g.
Câu 11:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó.

b) Chất khí có tính bành trướng vì chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó.

c) Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.

d) Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng

Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này yêu cầu xác định tính đúng sai của từng phát biểu, không phải là một câu hỏi trắc nghiệm chọn một đáp án đúng duy nhất. Do đó, không thể trả lời bằng một index duy nhất cho đáp án đúng.
Câu 12:

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Mol là lượng chất trong đó chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g carbon 12.

b) Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng giá trị gọi là số Avogadro.

c) Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy.

d) Một phân tử oxygen (O2) có khối lượng xấp xỉ 2,66.10-23g

Lời giải:
Đáp án đúng:
  • Phát biểu a) đúng vì định nghĩa mol là lượng chất chứa số Avogadro các hạt (nguyên tử, phân tử, ion...). Số Avogadro bằng số nguyên tử có trong 12g cacbon-12.
  • Phát biểu b) đúng vì số Avogadro ($N_A$) là số hạt (nguyên tử, phân tử, ion...) có trong 1 mol của bất kỳ chất nào.
  • Phát biểu c) đúng vì khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của một mol chất đó.
  • Phát biểu d) sai vì khối lượng mol của O2 là 32 g/mol. Khối lượng của một phân tử O2 là $\frac{32}{6.022 \times 10^{23}} \approx 5.31 \times 10^{-23}$ g.
Câu 13:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Muối thông thường thu được từ nước biển có hàm lượng 95% NaCl. Số lượng phân tử có trong 10 g muối là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đây là một câu hỏi tự luận, không phải trắc nghiệm, nên không có các lựa chọn (options) và đáp án (answer) tương ứng. Để giải câu này, ta cần thực hiện các bước sau:

1. Tính khối lượng NaCl trong 10g muối thô: $m_{NaCl} = 10 \times 0.95 = 9.5$ g
2. Tính số mol NaCl: $n_{NaCl} = \frac{m_{NaCl}}{M_{NaCl}} = \frac{9.5}{58.5} \approx 0.1624$ mol
3. Tính số phân tử NaCl: $N_{NaCl} = n_{NaCl} \times N_A = 0.1624 \times 6.022 \times 10^{23} \approx 9.78 \times 10^{22}$ phân tử

Vậy số lượng phân tử NaCl có trong 10g muối thô là khoảng $9.78 \times 10^{22}$ phân tử.
Câu 14:

Tính số phân tử có trong một giọt nước nặng 0,01 g.

b) Tính số phân tử thoát khỏi bề mặt chất lỏng trong một giây, cho rằng giọt nước bay hơi trong một giờ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Tính số phân tử nước có trong 1 lít nước
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown chứng tỏ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Chuyển động nào sau đây là chuyển động Brown?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP