JavaScript is required

Câu hỏi:

“Nhân tố di truyền” mà Mendel đề cập đến chính là

A. Gene.
B. RNA.
C. DNA.
D. Protein.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Mendel đã sử dụng thuật ngữ "nhân tố di truyền" để chỉ các đơn vị di truyền, mà sau này được gọi là gene. Gene là đơn vị cơ bản của di truyền, mang thông tin quy định các tính trạng của sinh vật.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Có 2 phát biểu đúng:

  • I. Nhân tố di truyền chính là gene.

  • II. Mỗi tính trạng do một cặp gene quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.

  • IV. Các allele của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng lẻ, không hòa trộn vào nhau.


Phát biểu III sai vì các gene quy định các tính trạng có thể nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 17:

Di truyền trội không hoàn toàn là trường hợp

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Di truyền trội không hoàn toàn xảy ra khi kiểu hình của cơ thể dị hợp tử ($Aa$) biểu hiện trung gian giữa kiểu hình của hai cơ thể đồng hợp tử ($AA$ và $aa$). Điều này có nghĩa là sản phẩm của hai allele của cùng một gene không át chế hoàn toàn biểu hiện của nhau.
Câu 18:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỉ lệ 9:6:1 gợi ý về tương tác gen. Cụ thể, đây là tương tác bổ sung (tương tác cộng gộp) giữa hai gen không alen.

Quy ước:

- A-B-: hoa đỏ

- A-bb, aaB-: hoa hồng

- aabb: hoa trắng

Vậy, đáp án là tương tác bổ sung.
Câu 19:

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật. b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật. c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược. d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b). (ảnh 1)

a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.

c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Hình (a) mô tả cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA -> RNA -> Protein.

Hình (b) mô tả cơ chế di truyền ở virus, thông tin di truyền được truyền từ RNA -> DNA (nhờ enzyme phiên mã ngược) -> RNA -> Protein.

Các phát biểu:

  • a) Đúng.

  • b) Sai. Quá trình truyền đạt thông tin di truyền có thể xảy ra sai sót, nhưng không chắc chắn dẫn đến sự thay đổi trên cơ thể sinh vật vì có thể sai sót không gây ra thay đổi (đột biến trung tính) hoặc đột biến lặn.

  • c) Sai. Thông tin di truyền được truyền từ RNA sang DNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

  • d) Đúng. HIV có cơ chế phiên mã ngược.


Vậy đáp án là: Đ-S-S-Đ
Câu 20:

Các codon 5GUU3, 5GUC3, 5GUA3, 5GUG3 mã hoá cho amino acid valine; 5GGU3, 5GGC3, 5GGA3, 5GGG3 mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

b) thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế

Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích:

  • Các codon mã hóa valine là GUU, GUC, GUA, GUG.

  • Các codon mã hóa glycine là GGU, GGC, GGA, GGG.




Xét các phát biểu:

  • a) Sai. Thay thế T-A thành G-C không liên quan trực tiếp đến sự thay đổi valine thành glycine.

  • b) Sai. Cần xem xét codon cụ thể và các đột biến có thể xảy ra.

  • c) Sai. Mất một cặp nucleotide sẽ gây ra đột biến dịch khung, ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi polypeptide phía sau.

  • d) Đúng. Đột biến thay thế có thể dẫn đến sự thay đổi amino acid này thành amino acid khác.


Vậy đáp án đúng là d.
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.

b) Hình thái của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kì giữa của phân bào.

c) Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.

d) Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Sự di truyền hai tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập.

b) Các cây thân thấp, hoa đỏ P đều có kiểu gene aaBB.

c) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

d) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Trên một mạch của phân tử DNA có tỉ lệ các loại nuclêôtit A+G(T+C)=14.Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử DNA nói trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Một mRNA sơ khai phiên mã từ một gene cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số lượng nucleotide tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

63

Số amino acid trong phân tử protein hoàn chỉnh do mRNA trên tổng hợp là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau. Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc? (ảnh 1)

Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP