Câu hỏi:
Nhận định nào dưới đây đúng về lực lượng lao động nước ta hiện nay?
Đáp án đúng: C
- Phương án 1 sai vì lao động tập trung nhiều ở nông thôn.
- Phương án 2 có thể đúng một phần nhưng chưa phải là đặc điểm nổi bật nhất.
- Phương án 4 sai vì phần lớn lao động ở nông thôn.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Phát triển kinh tế là mục tiêu phát triển chính đối với các đô thị. Các đô thị có quy mô nhỏ và phân bố phân tán gây khó khăn cho quá trình đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng, giảm sự liên kết giữa các đô thị dẫn dến làm giảm khả năng thu hút các nguồn đầu tư phát triển kinh tế ở nước ta.
Vùng núi Đông Bắc là vùng chịu ảnh hưởng đầu tiên của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh và thâm nhập sâu hơn do địa hình thấp, các dãy núi hướng vòng cung.
Cho thông tin sau:
Trong thời gian gần đây, lao động ở một số thành phố lớn, như Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng… trở về nông thôn lao động, tìm việc làm ngày càng nhiều. Điều đó một mặt góp phần giảm tải áp lực về việc làm, nhà ở, an sinh xã hội... cho các thành phố lớn, mặt khác, lại chuyển một phần “gánh nặng” các vấn đề xã hội về khu vực nông thôn.
(Nguồn: Tạp chí Cộng sản)
- Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc chủ yếu ở thành thị do dân cư tập trung đông trong khi cơ sở việc làm chưa đáp ứng được, trình độ lao động còn thấp nên chưa đáp ứng được các công việc có yêu cầu trình độ và kĩ năng chuyên môn ⇒ Nhận định “Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm chủ yếu ở nông thôn” sai.
- Chất lượng lao động nước ta ngày càng cải thiện, phù hợp với yêu cầu hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên vẫn ở mức thấp, số lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ thấp ⇒ Nhận định “Chất lượng lao động nước ta ở mức cao, phù hợp với yêu cầu hiện đại hóa đất nước” sai.
- Nhiều người lao động trở về mang theo kinh nghiệm và vốn đầu tư, có thể khởi nghiệp và phát triển các mô hình kinh doanh mới tại địa phương ⇒ Nhận định “Nguồn lao động trở về góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế các vùng nông thôn” đúng.
- Giữa các địa phương, các doanh nghiệp gần nhau cần có cơ chế trao đổi thông tin về những chủ trương, kế hoạch giải quyết việc làm cho người lao động; đăng tải công khai thông tin để các tổ chức, cá nhân có thể tiếp cận ⇒ Nhận định “Các địa phương thường liên kết với nhau để giải quyết việc làm cho người lao động” đúng.
Cho thông tin sau:
Là quốc gia có vị trí địa lý quan trọng trong khu vực, Việt Nam là cầu nối trên đất liền giữa phần lớn nhất của lục địa Á, Âu với khu vực Đông Nam Á, đa sắc tộc, giàu tài nguyên; Hoàng Sa, Trường Sa nằm trên tuyến hành lang đường biển thuận tiện, với 50% khối lượng hàng hóa luân chuyển của thế giới đi qua vùng biển này.
(Nguồn: Báo Quân đội Nhân dân)
- Việt Nam là cửa ngõ ra biển của Lào, vì Lào không có đường bờ biển. Cam-pu-chia có đường bờ biển ở phía nam ⇒ Nhận định “Việt Nam là cửa ngõ ra biển của Lào và Cam-pu-chia” sai.
- Qua hàng ngàn năm, nhiều nhóm dân cư từ các vùng khác nhau của các nền văn minh lớn như Ấn Độ và Trung Quốc đã di cư vào lãnh thổ Việt Nam, tạo ra sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa và phong tục tập quán ⇒ Nhận định “Việt Nam nằm ở vị trí giao thoa của các nền văn minh lớn như Trung Quốc và Ấn Độ” đúng.
- Việt Nam có hơn 3 200 km bờ biển, vùng Biển Đông có nhiều tài nguyên quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản, du lịch biển và vận tải hàng hóa ⇒ Nhận định “Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta phát triển các ngành kinh tế biển” đúng.
- Tuy Biển Đông là vùng biển kín nhưng đây là một điểm nóng của nhiều xung đột và tranh chấp do sự cạnh tranh về tài nguyên và chủ quyền lãnh thổ ⇒ Nhận định “Biển Đông là vùng biển kín nên thường không xảy ra các cuộc xung đột, tranh chấp trên biển” sai.
Cho thông tin sau:
Khí hậu Việt Nam có hai mùa rõ rệt, mùa khô rét (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau), mùa mưa nóng (từ tháng 5 đến tháng 10), nhiệt độ thay đổi theo mùa rõ rệt nhất ở các tỉnh phía Bắc, dao động nhiệt độ giữa các mùa chênh nhau 12ºC. Ở các tỉnh phía Nam, sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa khoảng 3ºC.
(Nguồn: Tổng quan Địa lí Việt Nam)
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | 2010 | 2014 | 2018 | 2022 |
Dân số | 87 145 | 91 203 | 95 385 | 99 474 |
Số dân thành thị | 26 460 | 30 272 | 32 636 | 37 346 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.