JavaScript is required

Câu hỏi:

Nguyên tử nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử K là (biết me = 0,00055 amu; mp = 1 amu; mn = 1 amu)

A. 29,01 amu.

B. 38,02 amu.

C. 39,01 amu.

D. 32,10 amu.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Khối lượng của nguyên tử K được tính gần đúng bằng tổng khối lượng của các proton và neutron trong hạt nhân.
Vì khối lượng electron rất nhỏ so với proton và neutron nên thường bỏ qua.
Số proton = 19, số neutron = 20.
Khối lượng nguyên tử K ≈ (19 * mp) + (20 * mn) = (19 * 1) + (20 * 1) = 19 + 20 = 39 amu.
Đáp án gần nhất là 39,01 amu.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Kí hiệu $[{}_{Z}^{A}X]$ cho biết:
* $Z$ là số proton (cũng là số electron trong nguyên tử trung hòa).
* $A$ là số khối (tổng số proton và neutron).
Trong trường hợp này, $[{}_{12}^{24}Mg]$ có $Z = 12$, vậy số electron là 12.
Số proton là 12, số neutron là $A - Z = 24 - 12 = 12
Câu 5:
X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, có cùng số proton (số hiệu nguyên tử) nhưng khác số neutron (do đó khác số khối).


Vì vậy, X và Y có cùng số hạt proton và khác số hạt neutron.
Câu 6:
Trong tự nhiên hydrogen có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxygen có 3 đồng vị 16­­­­O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số loại phân tử H$_2$O được tạo thành là:


  • Số cách chọn 2 nguyên tử H: $3 \times 3 = 9$ (vì có thể chọn 2 nguyên tử H giống nhau hoặc khác nhau)

  • Số cách chọn 1 nguyên tử O: 3


Vậy tổng số phân tử H$_2$O là: $9 \times 1 = 9$ phân tử.
Câu 7:
Orbital có dạng hình cầu là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Orbital s có dạng hình cầu. Các orbital p, d, f có dạng khác.
Câu 8:
Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron nguyên tử là
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z=16) được xác định bằng cách điền electron vào các orbital theo thứ tự năng lượng tăng dần. Ta có:


- Lớp 1: 1s2 (2 electron)


- Lớp 2: 2s22p6 (8 electron)


- Lớp 3: 3s23p4 (6 electron)


Tổng cộng: 2 + 8 + 6 = 16 electron. Vậy cấu hình electron đầy đủ là 1s22s22p63s23p4.
Câu 9:
Số electron tối đa trong lớp M là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:
Trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện tại các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Khi nói về chu kì, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:
Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Xét đặc điểm của các hạt cơ bản: proton, neutron, electron.

a. Hạt proton có điện tích tương đối là +1 và khối lượng xấp xỉ 1 gam.

b. Hạt neutron không mang điện và khối lượng xấp xỉ 1 amu.

c. Hạt electron có điện tích tương đối là -1 và khối lượng là 0,00055 amu.

d. Trong nguyên tử khối lượng electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron nên khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP