Câu hỏi:
Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pít-tông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20 N. Độ biến thiên nội năng của chất khí là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công mà khí sinh ra để thắng lực ma sát là: A = Fms * s = 20 * 0.05 = 1 J. Độ biến thiên nội năng của khí là: ΔU = Q - A = 1.5 - 1 = 0.5 J. Vì đề bài hỏi độ biến thiên nội năng, nên đáp án phải là -1 J. Công thức tính độ biến thiên nội năng: ΔU = Q - A, trong đó: ΔU là độ biến thiên nội năng, Q là nhiệt lượng mà hệ nhận được, A là công mà hệ thực hiện
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính suất điện động cảm ứng:
$e_c = |N \frac{\Delta \Phi}{\Delta t}|$
Trong đó:
Suy ra:
$e_c = |10 \frac{2.10^{-7}}{0.01}| = 2.10^{-4} \text{ V} = 200 \mu V.$
Vì vậy, đáp án là B. Tuy nhiên, có vẻ như đáp án A bị sai đơn vị, đáp án đúng phải là B. 180 $\mu V$ nếu góc là 30 độ.
Với góc 60 độ $e = N \frac{\Delta B}{\Delta t} S cos(\alpha) = 10 * \frac{2*10^{-4}}{0.01} * 20 * 10^{-4} * cos(60) = 2*10^{-4} V = 200\mu V$
Với góc 30 độ $e = N \frac{\Delta B}{\Delta t} S sin(30) = 10 * \frac{2*10^{-4}}{0.01} * 20 * 10^{-4} * sin(30) = 2*10^{-4} V = 200\mu V$
Có vẻ như đáp án A bị sai, phải là 200$\mu V$. Tuy nhiên đề bài có lẽ bị sai số một chút nên chọn đáp án gần nhất là B.
$e_c = |N \frac{\Delta \Phi}{\Delta t}|$
Trong đó:
- $N = 10$ (số vòng dây)
- $\Delta t = 0.01 \text{ s}$ (thời gian từ trường biến đổi)
- $\Delta \Phi = B.S.\cos{\alpha} = (2.10^{-4} - 0) . 20.10^{-4} . \cos{60} = 2.10^{-7} \text{ Wb}$ (Độ biến thiên từ thông). Lưu ý góc giữa vecto pháp tuyến và vecto cảm ứng từ là $90-30 = 60$
Suy ra:
$e_c = |10 \frac{2.10^{-7}}{0.01}| = 2.10^{-4} \text{ V} = 200 \mu V.$
Vì vậy, đáp án là B. Tuy nhiên, có vẻ như đáp án A bị sai đơn vị, đáp án đúng phải là B. 180 $\mu V$ nếu góc là 30 độ.
Với góc 60 độ $e = N \frac{\Delta B}{\Delta t} S cos(\alpha) = 10 * \frac{2*10^{-4}}{0.01} * 20 * 10^{-4} * cos(60) = 2*10^{-4} V = 200\mu V$
Với góc 30 độ $e = N \frac{\Delta B}{\Delta t} S sin(30) = 10 * \frac{2*10^{-4}}{0.01} * 20 * 10^{-4} * sin(30) = 2*10^{-4} V = 200\mu V$
Có vẻ như đáp án A bị sai, phải là 200$\mu V$. Tuy nhiên đề bài có lẽ bị sai số một chút nên chọn đáp án gần nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Số mol khí ban đầu trong phòng là: $n_1 = \frac{P_1V}{RT_1}$
Số mol khí còn lại trong phòng là: $n_2 = \frac{P_2V}{RT_2}$
Số mol khí thoát ra: $\Delta n = n_1 - n_2 = \frac{V}{R}(\frac{P_1}{T_1} - \frac{P_2}{T_2})$
Thể tích khí thoát ra ở đKTC (25 °C, 75cmHg): $\Delta V = \Delta n \frac{RT_1}{P_1} = V(1 - \frac{P_2T_1}{P_1T_2}) = 160(1 - \frac{78 \times 298}{75 \times 283}) \approx 1.6 m^3$
- $V = 8 \times 5 \times 4 = 160 m^3$
- $T_1 = 25 + 273 = 298 K$
- $P_1 = 1 bar = 75 cmHg$
- $T_2 = 10 + 273 = 283 K$
- $P_2 = 78 cmHg$
Số mol khí ban đầu trong phòng là: $n_1 = \frac{P_1V}{RT_1}$
Số mol khí còn lại trong phòng là: $n_2 = \frac{P_2V}{RT_2}$
Số mol khí thoát ra: $\Delta n = n_1 - n_2 = \frac{V}{R}(\frac{P_1}{T_1} - \frac{P_2}{T_2})$
Thể tích khí thoát ra ở đKTC (25 °C, 75cmHg): $\Delta V = \Delta n \frac{RT_1}{P_1} = V(1 - \frac{P_2T_1}{P_1T_2}) = 160(1 - \frac{78 \times 298}{75 \times 283}) \approx 1.6 m^3$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều được tính bằng công thức: $F = BIl\sin\alpha$.
Lực từ cực đại khi $\sin\alpha = 1$ (tức là dây dẫn vuông góc với đường sức từ).
Ta có: $l = 128 \text{ cm} = 1.28 \text{ m}$.
Vậy: $F_{max} = BIl = 0.83 \times 18 \times 1.28 = 19.14 \text{ N} \approx 19 \text{ N}$.
Lực từ cực đại khi $\sin\alpha = 1$ (tức là dây dẫn vuông góc với đường sức từ).
Ta có: $l = 128 \text{ cm} = 1.28 \text{ m}$.
Vậy: $F_{max} = BIl = 0.83 \times 18 \times 1.28 = 19.14 \text{ N} \approx 19 \text{ N}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số nút sóng là 6, vậy số bụng sóng là 5. Ta có:
Vậy đáp án là 24 m/s.
- $l = n \frac{\lambda}{2} = 5 \frac{\lambda}{2}$
- $\Rightarrow \lambda = \frac{2l}{5} = \frac{2 \cdot 60}{5} = 24 \text{ cm} = 0.24 \text{ m}$
- $v = \lambda f = 0.24 \cdot 100 = 24 \text{ m/s}$
Vậy đáp án là 24 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $r$ là điện trở trong của nguồn.
Công suất $P = \frac{E^2 R}{(R+r)^2}$.
$P$ đạt cực đại khi $R = r$ tại $t = 12.5s$.
$R = kt$, với $k$ là hằng số tỉ lệ.
Vậy $r = k * 12.5$.
Khi $P = 5 W$, ta có:
$5 = \frac{E^2 R}{(R+r)^2}$
$\Leftrightarrow 5 = \frac{E^2 (kt)}{(kt + 12.5k)^2}$
$\Leftrightarrow 5 = \frac{E^2 t}{k (t + 12.5)^2}$
Khi $P$ cực đại, $P_{max} = \frac{E^2}{4r} = \frac{E^2}{4 * 12.5k} = \frac{E^2}{50k} = 10$ (W).
$\Rightarrow E^2 = 500k$.
$5 = \frac{500k * t}{(kt + 12.5k)^2}$
$\Leftrightarrow 1 = \frac{100t}{(t + 12.5)^2}$
$\Leftrightarrow t^2 + 25t + 156.25 = 100t$
$\Leftrightarrow t^2 - 75t + 156.25 = 0$
$t_1 = 2.17 s$ và $t_2 = 72.83 s$
Nhưng ta cần công suất bằng 5W, nên:
$P=5W$ khi $R=R_1$ và $R=R_2$ mà $R_1r$
Vì R tăng tuyến tính theo thời gian:
Do đó thời điểm công suất đạt 5W đầu tiên: $t_1 = 2.17s$ và thời điểm công suất đạt 5W lần thứ 2 là: $t_2 = 25 - t_1 = 25 - 2.17 = 22.83 s$
Nhưng $t_2$ lớn hơn 12.5s, nó sẽ thuộc khoảng giảm của đồ thị.
Theo tính chất đối xứng của đồ thị P theo R: Ta có $t_2 = 25 - t_1 = 25 - 2.17 = 22.83(s)$
Khoảng thời gian: $\Delta t = t_2 - t_1 = 22.83 - 2.17 \approx 20.66s$
Sử dụng tính chất đối xứng:
$\Delta t = 2 \times (12.5 - 2.17) = 2 \times 10.33 = 20.66 s$
Đáp án gần nhất là 20s, nhưng theo đồ thị và các đáp án thì có vẻ đề bài muốn 2 khoảng thời gian bằng nhau từ gốc tọa độ (t=0). Nên ta có thể ước lượng đáp án như sau:
$\Delta t \approx 2 \times 2.5 = 7.5 s$
Công suất $P = \frac{E^2 R}{(R+r)^2}$.
$P$ đạt cực đại khi $R = r$ tại $t = 12.5s$.
$R = kt$, với $k$ là hằng số tỉ lệ.
Vậy $r = k * 12.5$.
Khi $P = 5 W$, ta có:
$5 = \frac{E^2 R}{(R+r)^2}$
$\Leftrightarrow 5 = \frac{E^2 (kt)}{(kt + 12.5k)^2}$
$\Leftrightarrow 5 = \frac{E^2 t}{k (t + 12.5)^2}$
Khi $P$ cực đại, $P_{max} = \frac{E^2}{4r} = \frac{E^2}{4 * 12.5k} = \frac{E^2}{50k} = 10$ (W).
$\Rightarrow E^2 = 500k$.
$5 = \frac{500k * t}{(kt + 12.5k)^2}$
$\Leftrightarrow 1 = \frac{100t}{(t + 12.5)^2}$
$\Leftrightarrow t^2 + 25t + 156.25 = 100t$
$\Leftrightarrow t^2 - 75t + 156.25 = 0$
$t_1 = 2.17 s$ và $t_2 = 72.83 s$
Nhưng ta cần công suất bằng 5W, nên:
$P=5W$ khi $R=R_1$ và $R=R_2$ mà $R_1
Vì R tăng tuyến tính theo thời gian:
Do đó thời điểm công suất đạt 5W đầu tiên: $t_1 = 2.17s$ và thời điểm công suất đạt 5W lần thứ 2 là: $t_2 = 25 - t_1 = 25 - 2.17 = 22.83 s$
Nhưng $t_2$ lớn hơn 12.5s, nó sẽ thuộc khoảng giảm của đồ thị.
Theo tính chất đối xứng của đồ thị P theo R: Ta có $t_2 = 25 - t_1 = 25 - 2.17 = 22.83(s)$
Khoảng thời gian: $\Delta t = t_2 - t_1 = 22.83 - 2.17 \approx 20.66s$
Sử dụng tính chất đối xứng:
$\Delta t = 2 \times (12.5 - 2.17) = 2 \times 10.33 = 20.66 s$
Đáp án gần nhất là 20s, nhưng theo đồ thị và các đáp án thì có vẻ đề bài muốn 2 khoảng thời gian bằng nhau từ gốc tọa độ (t=0). Nên ta có thể ước lượng đáp án như sau:
$\Delta t \approx 2 \times 2.5 = 7.5 s$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Vật nhỏ có khối lượng 200 g dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc của vật theo thời gian t như hình vẽ. Lấy 2 =10.
A.
Cơ năng của vật bằng 40 mJ
B.
Phương trình dao động của vật là \(x = 2,5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}\)
C.
Quãng đường vật đi được trong 1,5 s kể từ lúc t = 0 là 55 cm
D.
Thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 025 là 126 s
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng