JavaScript is required

Câu hỏi:

Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào

A. loại tác nhân gây đột biến.

B. cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.

C. thời điểm tác động của tác nhân gây đột biến.

D. điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến. Một đột biến có thể gây hại trong một môi trường nhưng lại vô hại hoặc thậm chí có lợi trong một môi trường khác. Sự tương tác giữa gene đột biến và các gene khác trong bộ gene cũng ảnh hưởng đến biểu hiện và mức độ gây hại của đột biến.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Câu 12:

Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, có thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
Đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
  • Thể một: $2n-1$
  • Thể ba: $2n+1$
  • Thể song nhị bội: $2(n_1 + n_2)$
  • Thể tam bội: $3n$
Chỉ có thể song nhị bội luôn có số lượng NST chẵn trong tế bào sinh dưỡng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21, dẫn đến có 3 nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào (thay vì 2 như bình thường). Vì tế bào có 47 nhiễm sắc thể và có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21, người này mắc hội chứng Down.
Câu 15:

“Nhân tố di truyền” mà Mendel đề cập đến chính là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mendel đã sử dụng thuật ngữ "nhân tố di truyền" để chỉ các đơn vị di truyền, mà sau này được gọi là gene. Gene là đơn vị cơ bản của di truyền, mang thông tin quy định các tính trạng của sinh vật.
Câu 16:

Khi nói về quy luật phân li của Mendel, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nhân tố di truyền chính là gene.

II. Mỗi tính trạng do một cặp gene quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.

III. Các gene quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.

IV. Các allele của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng lẻ, không hòa trộn vào nhau

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Di truyền trội không hoàn toàn là trường hợp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật. b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật. c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược. d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b). (ảnh 1)

a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.

c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Các codon 5GUU3, 5GUC3, 5GUA3, 5GUG3 mã hoá cho amino acid valine; 5GGU3, 5GGC3, 5GGA3, 5GGG3 mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

b) thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP