JavaScript is required

Câu hỏi:

Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

A. 8m.
B. 2m.
C. 1m.
D. 4m.
Trả lời:

Đáp án đúng:


Áp dụng định luật II Newton: F = ma => a = F/m = 4/2 = 2 m/s^2. Vì vật ban đầu đứng yên nên v0 = 0. Quãng đường vật đi được trong thời gian 2s là: s = v0t + 1/2 * at^2 = 0 + 1/2 * 2 * 2^2 = 4m.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đổi 500g = 0,5 kg

Độ biến thiên động lượng của quả bóng là: $\Delta p = m(v_2 - v_1) = 0.5(-20 - 20) = -20 kg.m/s$

Độ lớn lực do tường tác dụng lên bóng là: $F = |\frac{\Delta p}{\Delta t}| = |\frac{-20}{0.02}| = 1000 N$

Lực do bóng tác dụng lên tường có cùng độ lớn nhưng ngược hướng với lực do tường tác dụng lên bóng. Vì lực của tường làm bóng đổi hướng chuyển động (từ dương sang âm), nên lực của bóng tác dụng vào tường có hướng ngược với hướng chuyển động ban đầu của bóng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi 200g = 0.2 kg

Khi vật ở trạng thái cân bằng, lực căng dây bằng với trọng lực tác dụng lên vật.

$T = P = mg = 0.2 * 9.8 = 1.96 N$
Câu 25:

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Biết trọng lượng riêng của rượu và đồng lần lượt là 8000 N/m3 và 89000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Gọi $P$ là trọng lượng của quả cầu đồng ngoài không khí, $V$ là thể tích của quả cầu, $d_{ruou}$ là trọng lượng riêng của rượu và $d_{dong}$ là trọng lượng riêng của đồng.


Ta có $P = 4,45$ N.


Khi nhúng chìm quả cầu vào rượu, lực kế chỉ $P' = P - F_A$, với $F_A$ là lực đẩy Archimedes.


$F_A = d_{ruou} * V$


$V = \frac{P}{d_{dong}} = \frac{4,45}{89000}$ m$^3$


$F_A = 8000 * \frac{4,45}{89000} = \frac{8}{89} * 4,45 \approx 0,4$ N


$P' = P - F_A = 4,45 - 0,4 = 4,05$ N
Câu 26:
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Một vật chuyển động:
a) Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quãng đường là một đại lượng vô hướng, luôn không âm và được xác định hoàn toàn bởi độ lớn của nó.
Câu 27:
Một vật chuyển động:
b) Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không đầy đủ để trả lời chính xác, nhưng dựa trên mệnh đề được đưa ra, đáp án là 'Sai'.
Quãng đường đi được chỉ cho biết độ dài đường đi của vật, chứ không cho biết hướng chuyển động. Do đó, quãng đường không thể hiện được chiều chuyển động của vật.

Ví dụ: Nếu một người đi 5 mét về phía trước rồi đi 3 mét về phía sau, quãng đường đi được là 8 mét, nhưng độ dịch chuyển là 2 mét về phía trước. Quãng đường không cho biết chiều chuyển động cuối cùng.
Câu 28:
Một vật chuyển động:
c) Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:
Một vật chuyển động:
d) Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
a) Ô tô đi từ A đến B chậm hơn đi từ B trở về A
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
b) Thời gian ô tô đi từ A đến B gấp 1,5 lần thời gian ô tô đi từ B về A
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.
c) Tốc độ trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 50 km/h
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP