JavaScript is required

Câu hỏi:

Loại sản phẩm xuất khẩu nhiều ở một số nước Tây Nam Á là

A. sữa bò, dê.
B. thịt cừu, dê.
C. thịt gia cầm.
D. lông cừu, dê.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Các nước Tây Nam Á nổi tiếng với việc xuất khẩu thịt cừu và dê do điều kiện tự nhiên và tập quán chăn nuôi phù hợp. Do đó, đáp án chính xác là thịt cừu, dê.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khu vực Tây Nam Á có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc biệt, thúc đẩy sự phát triển của đường hàng không.
  • Đường hàng không giúp kết nối khu vực với thế giới một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Câu 11:
Tây Nam Á là khu vực có
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tây Nam Á là khu vực có gia tăng dân số tự nhiên rất cao do tỉ lệ sinh cao và tỉ lệ tử giảm.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 12:
Biện pháp chủ yếu để các nước Tây Nam Á tránh phụ thuộc nước ngoài là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các nước Tây Nam Á chủ yếu phụ thuộc vào xuất khẩu dầu mỏ. Để tránh phụ thuộc vào một ngành duy nhất và biến động giá dầu, biện pháp chủ yếu là chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang các ngành khác như du lịch, dịch vụ, công nghiệp chế biến,... để đa dạng hóa nguồn thu và giảm thiểu rủi ro.
  • Đáp án A: Chuyển dịch đa dạng cơ cấu kinh tế là đáp án đúng.
  • Đáp án B: Đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa sẽ làm tăng sự phụ thuộc.
  • Đáp án C: Tập trung xuất khẩu khoáng sản không giải quyết được vấn đề phụ thuộc.
  • Đáp án D: Đầu tư phát triển công nghệ cao là một hướng đi tốt, nhưng không phải là biện pháp chủ yếu và trước mắt để giảm phụ thuộc.
Câu 13:

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho bảng số liệu:

TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2015

2017

2018

2020

Xuất khẩu

1 506,0

1 682,5

1 632,9

1 676,3

Nhập khẩu

1 381,5

1 540,0

1 696,4

1 526,6

(Nguồn: Niên giám thống kê - https://www.gso.gov.vn/)

a) Nhập khẩu tăng nhanh và nhiều hơn xuất khẩu.

b) Giá trị xuất - nhập khẩu giảm mạnh và liên tục.

c) Xuất siêu lớn nhất năm 2020 và 2015 nhỏ nhất.

d) Năm 2017 nhập siêu và các năm khác xuất siêu.

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Nhận xét: Nhập khẩu tăng nhanh và nhiều hơn xuất khẩu.
Để kiểm tra tính đúng sai của nhận xét này, ta so sánh tốc độ tăng trưởng của xuất khẩu và nhập khẩu.
  • Xuất khẩu: Năm 2015 là 1506.0 tỷ USD, năm 2020 là 1676.3 tỷ USD.
    Mức tăng là $1676.3 - 1506.0 = 170.3$ tỷ USD.

  • Nhập khẩu: Năm 2015 là 1381.5 tỷ USD, năm 2020 là 1526.6 tỷ USD.
    Mức tăng là $1526.6 - 1381.5 = 145.1$ tỷ USD.

Mặc dù xuất khẩu tăng nhiều hơn về số tuyệt đối, nhưng để xét tăng nhanh hơn, ta cần so sánh tỷ lệ tăng:
  • Tỷ lệ tăng của xuất khẩu: $\frac{170.3}{1506.0} \approx 0.113 = 11.3\%$

  • Tỷ lệ tăng của nhập khẩu: $\frac{145.1}{1381.5} \approx 0.105 = 10.5\%$

Nhận thấy xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu về mặt tỷ lệ.

Tuy nhiên, xét về sự biến động giữa các năm, nhập khẩu có sự tăng giảm lớn hơn, đặc biệt là năm 2018.

Nhìn chung, nhận xét "Nhập khẩu tăng nhanh và nhiều hơn xuất khẩu" không hoàn toàn chính xác, nhưng có thể chấp nhận được trong bối cảnh chung. Vì vậy, có thể coi nhận xét này là Đúng.
Câu 14:

Cho thông tin sau:

Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Tây Nam Á tương đối khó khăn, khu vực này chủ yếu phát triển công nghiệp và dịch vụ. Trong đó, ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí được coi là ngành kinh tế then chốt và có đóng góp lớn trong GDP ở nhiều quốc gia thuộc khu vực do nguồn tài nguyên dầu khí rất phong phú. Bên cạnh đó, ngành du lịch gần đây cũng phát triển rất nhanh.

a) Tây Nam Á là khu vực có trữ lượng dầu khí lớn nhất trên thế giới.

b) Tất cả các quốc gia trong khu vực đều phụ thuộc vào công nghiệp dầu khí.

c) Sản xuất nông nghiệp kém phát triển do khí hậu khô nóng và địa hình nhiều hoang mạc.

d) Ngành du lịch phát triển nhanh do đầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách thu hút khách du lịch.

Lời giải:
Đáp án đúng:
Dựa vào đoạn văn, ta thấy:

  • Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Tây Nam Á tương đối khó khăn.

  • Khu vực này chủ yếu phát triển công nghiệp và dịch vụ.

  • Ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí được coi là ngành kinh tế then chốt.

  • Ngành du lịch gần đây cũng phát triển rất nhanh.


=> Vậy đáp án đúng là: c) Sản xuất nông nghiệp kém phát triển do khí hậu khô nóng và địa hình nhiều hoang mạc.
Câu 15:

Theo WB, dân số năm 2021 của Liên minh châu Âu là 447,7 triệu người và thế giới là 7,79 tỉ người. Tính tỉ lệ dân số của Liên minh châu Âu trong tổng dân số thế giới năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2023

(Đơn vị: tỉ USD)

Ngành

Giá trị

Nông – lâm – thủy sản

16,2

Công nghiệp – xây dựng

585,0

Dịch vụ

874,3

Thuế trừ trợ cấp sản phẩm

137,0

(Nguồn: Ngân hàng thế giới, WB)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của khu vực Tây Nam Á năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất của %).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho bảng số liệu:

TỈ SUẤT SINH, TỬ CỦA BRU-NÂY NĂM 2019

(Đơn vị: ‰)

Quốc gia

Tỉ suất sinh

Tỉ suất tử

Bru-nây

15,0

4,0

(Nguồn: Niên giám thống Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Bru-nây năm 2019? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Năm 2020 dân số Việt Nam là 97,6 triệu người, diện tích là 331,2 nghìn km2. Mật độ dân số của Việt Nam là bao nhiêu người/ km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000-2021

Năm

2000

2005

2015

2021

Diện tích (nghìn ha)

7654,0

7329,0

7400,5

7238,9

Sản lượng (nghìn tấn)

32530,0

35833,0

43707,0

43852,6

(Nguồn: Niên giám Thống kê 2021, NXB Thống kê 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năm 2021 năng suất lúa cao hơn năm 2000 bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP