JavaScript is required

Câu hỏi:

Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết

A. ion.
B. cộng hóa trị.
C. kim loại.
D. hydrogen.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự góp chung electron giữa các nguyên tử. Các nguyên tử cùng góp electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Câu 26:

Liên kết σ là liên kết được hình thành do

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết $\sigma$ (sigma) là một loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ trục (head-on overlap) của hai orbital nguyên tử. Sự xen phủ này tạo ra mật độ electron lớn nhất dọc theo trục nối giữa hai hạt nhân.
Do đó, đáp án đúng là: sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 27:
Tương tác van der Waals được hình thành do
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tương tác Van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
Do sự dao động liên tục của các electron, tại một thời điểm, sự phân bố electron trong một nguyên tử hoặc phân tử có thể không đối xứng, tạo ra một lưỡng cực tức thời. Lưỡng cực tức thời này có thể gây ra sự phân cực trong các nguyên tử hoặc phân tử lân cận, tạo ra các lưỡng cực cảm ứng. Tương tác giữa các lưỡng cực tức thời và lưỡng cực cảm ứng là tương tác Van der Waals.
Câu 28:

Các liên kết biểu diễn bằng dấu “•••” có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?

Các liên kết biểu diễn bằng dấu “•••” có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì? (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết hydrogen là liên kết yếu, nhưng số lượng lớn các liên kết hydrogen giữa các cặp base bổ sung (A với T, G với C) trong chuỗi xoắn kép DNA giúp ổn định cấu trúc này.
Do đó, đáp án đúng là D.
Câu 29:

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử F2. Biết F (Z = 9)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Cấu hình electron của F (Z=9) là $1s^22s^22p^5$. Để đạt cấu hình octet (8 electron lớp ngoài cùng, giống khí hiếm), mỗi nguyên tử F cần thêm 1 electron.
Do đó, mỗi nguyên tử F góp chung 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, hình thành liên kết cộng hóa trị. Khi đó, mỗi nguyên tử F sẽ có 8 electron lớp ngoài cùng và đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Câu 30:

Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgO. Biết Mg (Z = 12) và O (Z = 8)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:
Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Trong các sản phẩm sau, sản phẩm nào không phải là sản phẩm của hóa học?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium (A1327l) lần lượt là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP