JavaScript is required

Câu hỏi:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gene quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene đang xét?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Số kiểu gene tối đa ở các dạng thể: Cặp Aa: AA, Aa, aa, AAA, AAa, Aaa, aaa (7 kiểu) Cặp Bb: BB, Bb, bb, BBB, BBb, Bbb, bbb (7 kiểu) Cặp Dd: DD, Dd, dd, DDD, DDd, Ddd, ddd (7 kiểu) Số kiểu gene tối đa là: 3*3*3 + 3*3*4 + 3*4*3 + 4*3*3 + 3*4*4 + 4*3*4 + 4*4*3 + 4*4*4 = 27 + 36 + 36 + 36 + 48 + 48 + 48 + 64 = 343

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
DNA (Deoxyribonucleic acid) được cấu tạo từ các đơn phân nucleotide. Mỗi nucleotide gồm một đường deoxyribose, một nhóm phosphate và một base nitrogenous (A, T, G, C).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trình tự đúng của quá trình phiên mã là:

  • (2) RNA polymerase bám vào vùng điều hòa làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.

  • (1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

  • (3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.

  • (4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.


Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gene ở tế bào nhân thực dài hơn tế bào nhân sơ do:

  • Gene của tế bào nhân thực chứa các đoạn intron không mã hóa, xen kẽ với các đoạn exon mã hóa. Quá trình xử lý mRNA (splicing) loại bỏ các intron này trước khi dịch mã.

  • Vùng điều hòa (promoter, enhancer, silencer) của gene ở tế bào nhân thực thường phức tạp và lớn hơn so với tế bào nhân sơ.


Vì vậy, tổng chiều dài gene ở tế bào nhân thực sẽ lớn hơn so với gene ở tế bào nhân sơ ngay cả khi mã hóa cùng một số lượng amino acid.
Câu 4:

Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn E. coli. Khi cô bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA mới tạo ra bao gồm một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Để tách chiết DNA một cách dễ dàng nên chọn loại mẫu vật nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose?

Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Cấu trúc số mấy có chức năng mã hóa cho các enzyme giúp vi khuẩn chuyển hóa và sử dụng đường lactose? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Hoạt động nào sau đây xảy ra với operon Lac trong điều kiện môi trường không có lactose?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Hệ gene là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP