Câu hỏi:
Khi tham gia bảo hiểm y tế, người lao động được
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Thị trường chung: Yêu cầu mức độ hội nhập cao hơn, bao gồm tự do di chuyển của hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động, cũng như chính sách thương mại chung với các nước ngoài.
- Thỏa thuận thương mại ưu đãi: Chỉ giảm thuế quan cho một số mặt hàng nhất định.
- Liên minh kinh tế: Mức độ hội nhập cao nhất, bao gồm thị trường chung và phối hợp các chính sách kinh tế vĩ mô.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI + TỰ LUẬN. (4 điểm)
(1 điểm): Chính phủ ban hành chính sách tài khóa hỗ trợ phục hồi và tăng trưởng kinh tế trong đại dịch Covid-19, có các chính sách sau: Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) trong năm 2022; Tăng chi đầu tư phát triển từ nguồn NSNN tối đa 176 nghìn tỷ đồng, tập trung trong 2 năm 2022 và 2023, bao gồm các lĩnh vực: Y tế; an sinh xã hội, lao động, việc làm; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; và việc lựa chọn và phân bổ vốn cho các dự án thuộc Chương trình phải bảo đảm giải ngân vốn trong 2 năm 2022 và 2023; Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm; Tăng hạn mức bảo lãnh Chính phủ đối với trái phiếu phát hành trong nước cho Ngân hàng Chính sách Xã hội tối đa 38,4 nghìn tỷ đồng…
(Theo Cổng thông tin Điện tử Bộ tài chính)
Chính sách tài khóa hỗ trợ chương trình phục hồi và tăng trưởng kinh tế bao gồm: Tăng trưởng kinh tế và an sinh xã hội
Việc thực hiện đồng bộ các giải pháp phục hồi là cần thiết góp phần đảm bảo tiến bộ xã hội
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm… là chính sách về bảo hiểm của an sinh xã hội cơ bản
Tăng chi đầu tư phát triển từ nguồn NSNN, hạn mức bảo lãnh Chính phủ đối với trái phiếu phát hành trong nước, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã kìm hãm tăng trưởng kinh tế
a. Chính sách tài khóa hỗ trợ chương trình phục hồi và tăng trưởng kinh tế bao gồm: Tăng trưởng kinh tế và an sinh xã hội.
Phát biểu này là Đúng.
Chính sách này có hai mục tiêu chính:
Tăng trưởng kinh tế (phục hồi): Thể hiện qua việc Giảm 2% thuế GTGT (kích thích tiêu dùng) và Tăng chi đầu tư phát triển (tăng tổng cầu, tạo việc làm).
An sinh xã hội: Thể hiện rõ qua việc đầu tư vào các lĩnh vực "Y tế; an sinh xã hội, lao động, việc làm" và Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động, nhằm ổn định đời sống xã hội.
b. Việc thực hiện đồng bộ các giải pháp phục hồi là cần thiết góp phần đảm bảo tiến bộ xã hội.
Phát biểu này là Đúng.
Các chính sách trong chương trình phục hồi không chỉ tập trung vào kinh tế (giảm thuế, đầu tư kết cấu hạ tầng) mà còn cả xã hội (y tế, an sinh xã hội, hỗ trợ tiền thuê nhà). Việc thực hiện đồng bộ các giải pháp này (từ kinh tế đến xã hội) giúp cải thiện chất lượng sống, giảm bất bình đẳng, và tăng cường phúc lợi xã hội, tức là đảm bảo tiến bộ xã hội.
c. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực kinh tế trọng điểm… là chính sách về bảo hiểm của an sinh xã hội cơ bản.
Phát biểu này là Sai.
Bảo hiểm xã hội là một trong ba trụ cột của an sinh xã hội, hoạt động theo nguyên tắc đóng - hưởng.
Hỗ trợ tiền thuê nhà là một hình thức hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước, thuộc trụ cột Trợ giúp xã hội (Social Assistance) của hệ thống an sinh xã hội, nhằm hỗ trợ khẩn cấp hoặc hỗ trợ thường xuyên cho các đối tượng gặp khó khăn, chứ không phải là chính sách về bảo hiểm.
d. Tăng chi đầu tư phát triển từ nguồn NSNN, hạn mức bảo lãnh Chính phủ đối với trái phiếu phát hành trong nước, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã kìm hãm tăng trưởng kinh tế.
Phát biểu này là Sai.
Tăng chi đầu tư phát triển (tăng tổng cầu) và Hỗ trợ doanh nghiệp là các công cụ tài khóa nhằm kích thích, thúc đẩy sản xuất, tạo việc làm và tăng trưởng kinh tế.
Việc Tăng hạn mức bảo lãnh Chính phủ cho Ngân hàng Chính sách Xã hội cũng nhằm mục đích hỗ trợ vốn ưu đãi cho người nghèo và các đối tượng chính sách, từ đó gián tiếp thúc đẩy hoạt động kinh tế.
Phân tích:
- a) Đúng: Dịch vụ thu ngoại tệ là một phần của hội nhập kinh tế quốc tế.
- b) Đúng: Dịch vụ thu ngoại tệ bao gồm du lịch và xuất khẩu lao động.
- c) Đúng: Dịch vụ thu ngoại tệ góp phần tăng trưởng kinh tế và thu nhập.
- d) Sai: Lượng khách du lịch nội địa không làm gia tăng dịch vụ thu ngoại tệ của hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Trách nhiệm của bản thân trong Hội nhập Kinh tế Quốc tế
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thành công đòi hỏi sự chung tay không chỉ từ Nhà nước mà còn từ mỗi công dân. Với tư cách là một công dân, chúng ta có những trách nhiệm cơ bản sau:
Chủ động học tập và nâng cao năng lực:
Trau dồi ngoại ngữ: Đặc biệt là tiếng Anh, để giao tiếp và làm việc hiệu quả trong môi trường toàn cầu.
Nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề: Không ngừng cập nhật kiến thức, kỹ năng công nghệ mới (đặc biệt là công nghệ số) để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động quốc tế và tăng năng suất lao động.
Rèn luyện kỹ năng mềm: Kỹ năng làm việc nhóm, tư duy phản biện, và khả năng thích ứng với môi trường đa văn hóa.
Chủ động hội nhập và cạnh tranh:
Thay đổi tư duy: Chuyển từ tư duy thụ động, bao cấp sang tư duy chủ động, sáng tạo và cạnh tranh trong học tập, công việc và kinh doanh.
Phát huy tính tự lực, tự cường: Mạnh dạn khởi nghiệp, tìm kiếm cơ hội hợp tác và kinh doanh với các đối tác nước ngoài.
Xây dựng thương hiệu cá nhân/doanh nghiệp uy tín: Đặc biệt là trong việc tuân thủ các quy tắc và tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, đạo đức kinh doanh và môi trường.
Tuân thủ pháp luật và giữ gìn văn hóa:
Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật: Đặc biệt là các quy định liên quan đến thương mại, sở hữu trí tuệ, và môi trường (đây là yêu cầu cơ bản của các đối tác quốc tế).
Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc: Quảng bá hình ảnh đẹp về đất nước, con người Việt Nam ra thế giới, đồng thời tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa nhân loại.
Tham gia vào công tác bảo vệ lợi ích quốc gia:
Tố giác các hành vi tiêu cực, gian lận thương mại hoặc các hoạt động gây tổn hại đến môi trường và uy tín quốc gia trong quá trình hội nhập.
2. Tổ chức Kinh tế Quốc tế và Lợi ích Tham gia
Việt Nam đã tham gia nhiều tổ chức và hiệp định kinh tế quốc tế quan trọng. Một ví dụ điển hình là Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Lợi ích của việc Việt Nam tham gia WTO đối với phát triển kinh tế - xã hội:
Việc trở thành thành viên WTO đã mang lại những lợi ích to lớn, đặt nền móng cho sự phát triển hiện tại:
Mở rộng Thị trường Xuất khẩu và Tăng trưởng Thương mại:
Việt Nam được hưởng quy chế Đối xử tối huệ quốc (MFN) từ tất cả các thành viên, giúp hàng hóa Việt Nam (như dệt may, da giày, thủy sản) tiếp cận thị trường toàn cầu dễ dàng hơn, đặc biệt là các thị trường lớn như Mỹ, EU.
WTO tạo ra một khuôn khổ pháp lý ổn định và minh bạch, giảm rào cản thuế quan và phi thuế quan, thúc đẩy kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trưởng mạnh mẽ.
Thu hút Đầu tư Nước ngoài (FDI) và Công nghệ:
Tư cách thành viên WTO giúp Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài vì cam kết tuân thủ các quy tắc quốc tế, tạo môi trường kinh doanh minh bạch và ổn định hơn.
Dòng vốn FDI mang theo công nghệ hiện đại, kỹ năng quản lý tiên tiến và cơ hội kết nối Việt Nam vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
Hoàn thiện Hệ thống Pháp luật và Cải cách Kinh tế:
Để đáp ứng các cam kết WTO, Việt Nam buộc phải sửa đổi và ban hành hàng loạt luật lệ liên quan đến thương mại, đầu tư, sở hữu trí tuệ, dịch vụ... Điều này đã làm minh bạch hóa môi trường kinh doanh, củng cố thể chế và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
Phát triển Xã hội và Giải quyết Việc làm:
Sự tăng trưởng kinh tế và dòng vốn đầu tư đã tạo ra hàng triệu việc làm mới, giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp và tăng thu nhập bình quân đầu người, từ đó góp phần đáng kể vào công tác xóa đói giảm nghèo và ổn định xã hội.
Phân Tích Lợi Ích Của FTA
Các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) thế hệ mới mà Việt Nam tham gia, như CPTPP và EVFTA, là công cụ chính để đạt được mục tiêu hội nhập kinh tế quốc tế và mở rộng quan hệ kinh tế - thương mại với hơn 230 nước và vùng lãnh thổ. Lợi ích chính của các FTA này là:
Mở rộng Thị trường và Tăng khả năng Cạnh tranh: Các FTA giúp hàng hóa Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan, đặc biệt là việc xóa bỏ hoặc giảm thuế suất khi xuất khẩu sang thị trường các nước thành viên (Châu Âu, các nước Thái Bình Dương...). Điều này giúp sản phẩm Việt Nam giảm giá thành, trở nên cạnh tranh hơn và dễ dàng thâm nhập các thị trường lớn, khó tính.
Thu hút Đầu tư và Công nghệ: Việc cam kết tuân thủ các quy tắc quốc tế về đầu tư, sở hữu trí tuệ trong các FTA giúp tăng cường niềm tin của các công ty đa quốc gia, từ đó thu hút vốn FDI và công nghệ tiên tiến vào Việt Nam.
Hoàn thiện Thể chế: Để đáp ứng các tiêu chuẩn cao của FTA thế hệ mới, Việt Nam phải tiếp tục cải cách hệ thống pháp luật, tạo môi trường kinh doanh minh bạch và bình đẳng hơn cho doanh nghiệp Việt Nam.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.