Câu hỏi:
Hình 5 mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây?

Đáp án đúng: B
- Quan sát hình, ta thấy đây là dạng đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng (chuyển đoạn tương hỗ).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 08" là tài liệu luyện thi thiết thực dành cho học sinh lớp 12, được biên soạn nhằm giúp các em làm quen với dạng đề và cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bộ đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, được sắp xếp hợp lý theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng, bám sát chuẩn kiến thức – kỹ năng trong chương trình Sinh học lớp 12. Qua quá trình luyện tập với bộ đề, học sinh có thể tự đánh giá năng lực, phát hiện điểm yếu để củng cố và hoàn thiện kỹ năng làm bài, từ đó chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi chính thức.
Câu hỏi liên quan
- Theo thông tin, sau đợt mưa lớn đã gây ra sạt lỡ đất, lũ quét, xói mòn ở một số khu vực đồi núi, gây thiệt hại về người và tài sản, hoa màu.
Rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ nước, chống xói mòn và sạt lở đất, đặc biệt trong điều kiện mưa lớn. Việc trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên giúp ổn định đất, giảm dòng chảy bề mặt và hạn chế thiệt hại do thiên tai như lũ quét, sạt lở đất.
Ruồi giấm kiểu dại có mắt màu đỏ. Có nhiều gene, mỗi gene có nhiều allele khác nhau, ảnh hưởng đến màu mắt. Một allele gây ra mắt màu tím, một allele khác gây ra mắt màu đỏ son. Mắt màu tím và mắt màu đỏ son đều là tính trạng lặn so với mắt màu đỏ. Một nhà khoa học đã tiến hành 2 phép lai khác nhau, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: ♂ đỏ son × ♀ tím, F1 thu được 234 con tất cả đều mắt đỏ.
Phép lai 2: ♂ tím × ♀ đỏ son, F1 thu được 212 con đực mắt đỏ son : 221 con cái mắt đỏ
Nếu phép lai 1 là phép lai thuận thì phép lai 2 là phép lai nghịch
Kết quả phép lai 1 cho thấy allele quy định mắt đỏ son và allele quy định mắt tím thuộc hai locus khác nhau
Kết quả phép lai 2 ủng hộ giả thuyết cho rằng cả allele quy định mắt tím và allele quy định mắt đỏ son đều nằm trên NST giới tính X, không có allele trên Y
Nếu cho ruồi đực F1 của phép lai 1 giao phối với ruồi cái F1 của phép lai 2 thì tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở đời con là 56,25%
a) Đúng.
Vì phép lai 1 và phép lai 2 đảo ngược vai trò giới tính của bố mẹ nên 2 phép lai này là phép lai thuận - nghịch.
b) Đúng.
Phép lai 1: ♂ đỏ son × ♀ tím, F1 thu được 234 con non, tất cả đều mắt đỏ -->mắt đỏ là do tương tác giữa 2 allele khác locus.
Phép lai 2: ♂ tím × ♀ đỏ son, F1 thu được 212 con đực mắt đỏ son : 221 con cái mắt đỏ --> màu mắt do tương tác giữa 2 gene không allele, nên dựa vào phép lai 2 ta suy ra một trong 2 gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường, gene còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có allele tương ứng trên Y.
Phép lai 1: ♂ đỏ son (AAXbY) × ♀ tím (aaXBXB) -> F1: AaXBXb và AaXBY (đều mắt đỏ).
c) Sai.
Phép lai 2: ♂ tím (aaXBY) × ♀ đỏ son (AAXbXb) -> F1: AaXBXb (cái, đỏ) và AaXbY (đực, đỏ son).
d) Đúng.
Vì cho ruồi đực F1 của phép lai 1 (AaXBY) giao phối với ruồi cái F1 của phép lai 2 (AaXBXb), ta có:
F1: AaXBY × AaXBXb -->đời con: (3/4 A-) × (3/4 XB-) = 9/16 = 56,25% (mắt đỏ).
Hình 5 là biểu đồ về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học và trong điều kiện môi trường bị giới hạn.

Trong điều kiện lý tưởng, tốc độ tăng trưởng của quần thể tỷ lệ thuận với kích thước quần thể tại mọi thời điểm
Khi kích thước quần thể tiến gần đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng thực tế đạt cực đại
Sự khác biệt giữa hai đường cong bắt đầu rõ rệt khi quần thể đạt kích thước khoảng \(\frac{1}{2}\) giá trị K
Thực tế có môi trường lí tưởng, nhiều loài kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp tăng trưởng gần với kiểu hàm mũ. Theo thời gian số lượng của chúng tăng rất nhanh nhưng có thể giảm đột ngột ngay cả khi kích thước quần thể chưa đạt tối đa do chúng mẫn cảm với các tác động của các nhân tố hữu sinh
a) Đúng.
Vì trong điều kiện lý tưởng, mô hình \(\frac{\text{dN}}{\text{dt}}\) = 1,0N cho thấy tốc độ tăng trưởng tỉ lệ thuận với kích thước quần thể (N)
b) Sai.
Vì trong mô hình logistic, tốc độ tăng trưởng đạt cực đại khi N= \(\frac{\text{K}}{2}\), chứ không phải khi N → K (lúc đó tốc độ giảm về 0).
c) Đúng.
Vì đường cong thực tế và tiềm năng bắt đầu khác biệt rõ khi N tiệm cận khoảng \(\frac{\text{K}}{2}\) lúc tốc độ tăng trưởng thực tế bắt đầu giảm.
d) Sai.
Vì theo thời gian số lượng của chúng tăng rất nhanh nhưng thường giảm đột ngột ngay cả khi kích thước quần thể chưa đạt tối đa do chúng mẫn cảm với các tác động của các nhân tố vô sinh.
Hình 7 mô tả cấu trúc của ruột non, lông ruột và tế bào niêm mạc ruột.

Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột, vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn
Tại ruột non, chất dinh dưỡng được đưa vào máu nhờ các mạch máu trên các tế bào niêm mạc ruột
Một số bệnh như viêm ruột hoặc bệnh celiac có thể làm tổn thương lớp niêm mạc ruột non, làm giảm số lượng lông ruột và vi nhung mao, từ đó làm giảm khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng
Tại ruột non, có thể tiêu hóa lipid, protein, tinh bột nhờ các hormone trong dịch mật, dịch tụy và dịch ruột do các cơ quan tiêu hóa tiết vào
a) Đúng.
Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột, vi nhung mao làm tăng diện tích hấp thụ.
b) Đúng.
Chất dinh dưỡng được đưa vào máu nhờ các mạch máu trên tế bào niêm mạc ruột.
c) Đúng. Vì:
- Bệnh celiac (không dung nạp gluten) và các bệnh viêm ruột mạn tính có thể gây tổn thương lông ruột và vi nhung mao – vốn là các cấu trúc giúp tăng diện tích hấp thu ở ruột non.
- Khi các cấu trúc này bị phá hủy hoặc teo lại, diện tích hấp thụ bị giảm, gây ra hiện tượng kém hấp thu chất dinh dưỡng, có thể dẫn đến suy dinh dưỡng, thiếu máu, tiêu chảy mãn tính…
d) Sai.
Hormone không có trong dịch mật. Dịch mật có vai trò nhũ tương hóa lipid, tạo điều kiện cho enzyme tiêu hóa lipid hoạt động hiệu quả hơn. Enzyme tiêu hóa lipid có trong dịch tụy và dịch ruột.
Hình 8 mô tả mối quan hệ giữa Gene – RNA - Protein ở sinh vật nhân sơ. X và Y là các quá trình của cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.

Mạch 1 của gene D là mạch làm khuôn của quá trình X
Nhờ quá trình X và Y mà vật liệu di truyền được truyền lại cho đời sau
Một đột biến thay thế làm codon 5’UGG3’ trên mRNA (mã hóa Trp) thành 5’UGA3’ làm cho chuỗi polipeptide bị rút ngắn, mất 1 axit amin so với bình thường.
Nếu chỉ xét trong đoạn trình tự nucleotide của gene D ở hình trên thì có tối đa 3 trường hợp đột biến thay thế một cặp nucleotide làm xuất hiện mã kết thúc sớm

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.

