Câu hỏi:
Her husband was bitterly disappointed to discover that she was ________ with her handsome young assistant.
Đáp án đúng: B
The correct answer is B. "going out" because it implies a romantic relationship. The other options do not fit the context of the sentence.
- A. getting on: having a good relationship
- B. going out: having a romantic relationship
- C. letting him down: disappointing him
- D. messing about: behaving in a silly way
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- d. Tom was waiting at the park entrance for his friend Jake, who was late again. (Tom đang đợi Jake)
- a. He checked his watch every few minutes, feeling more frustrated each time. (Anh ấy xem đồng hồ...)
- b. Tom tried calling Jake, but there was no answer, which made him even more annoyed. (Tom gọi cho Jake...)
- c. Eventually, Tom sat on a bench, sighing heavily and wondering if he should just go home. (Cuối cùng Tom ngồi xuống...)
- f. He thought about leaving, but they had made plans to play basketball, and he didn’t want to miss out. (Anh ấy nghĩ về việc rời đi...)
- e. The sun was setting, and he didn’t like to be at the park after dark. (Mặt trời đang lặn...)
Vậy đáp án đúng là C.
* e: Giới thiệu về việc du hành vũ trụ.
* c: Đề cập đến việc đặt chỗ trước cho chuyến đi.
* a: Chi phí cho chuyến đi.
* b: Những trải nghiệm có được trong chuyến đi.
* d: Hạn chế về thời gian trong không gian.
Vậy đáp án đúng là B. e-c-a-b-d
Cần một tính từ để bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ "men" (đàn ông).
DIVORCE (động từ/danh từ) là ly hôn.
Divorced (quá khứ phân từ, dùng làm tính từ) có nghĩa là đã ly hôn. Đây là hình thức chính xác để mô tả trạng thái hôn nhân của những người đàn ông này.
Từ cần điền vào chỗ trống là một động từ để diễn tả hành động 'làm cho cái gì đó mạnh hơn'. Trong các lựa chọn, 'strengthen' là động từ phù hợp nhất, có nghĩa là 'củng cố', 'tăng cường'. Các lựa chọn khác không phù hợp về mặt ngữ pháp hoặc ý nghĩa.
- strong: tính từ, 'mạnh mẽ'
- stronger: so sánh hơn của tính từ 'strong'
- strength: danh từ, 'sức mạnh'
Do đó, đáp án đúng là 'strengthen'.
Cần một danh từ để hoàn thành cấu trúc song song: ...the strain and ________ of being a single parent.
Strain (danh từ) có nghĩa là căng thẳng, áp lực.
ISOLATE (động từ) là cô lập.
Isolation (danh từ) có nghĩa là sự cô lập, sự cách ly. Danh từ này phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa, mô tả một trong những khó khăn chính (cùng với áp lực) mà một người làm cha mẹ đơn thân phải đối mặt.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.