Câu hỏi:
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 01 được biên soạn nhằm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Đề thi có thời gian làm bài 90 phút, bao phủ toàn bộ chương trình THPT, trong đó 70-80% nội dung thuộc lớp 12, phần còn lại được chọn lọc từ chương trình lớp 11 và lớp 10 nhằm đảm bảo sự kết nối kiến thức. Các chuyên đề quan trọng như hàm số, tích phân, số phức, hình học không gian, tổ hợp - xác suất và phương pháp tọa độ trong mặt phẳng đều được đưa vào đề thi. Cấu trúc đề gồm 3 phần: Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai và Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn, giúp học sinh tiếp cận với nhiều dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh có lộ trình ôn tập hiệu quả, nâng cao tư duy toán học và đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Câu hỏi liên quan
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{x}}+x\)
Tính \(f\left( 0 \right)=1\) và \(f\left( \text{ln}2 \right)=2+\text{ln}2\)
Đạo hàm của hàm số đã cho là \({f}'\left( x \right)={{e}^{x}}+1\)
Nghiệm của phương trình \({f}'\left( x \right)=0\) trên đoạn \(\left[ 0;1 \right]\) là 2
Giá trị lớn nhất của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ 0;\text{ln}2 \right]\) là \(2+\text{ln}2\)
a) Đúng. Tính \(f\left( 0 \right)\) và \(f\left( \text{ln}2 \right)\):
\(f\left( 0 \right)={{e}^{0}}+0=1\).
\(f\left( \text{ln}2 \right)={{e}^{\text{ln}2}}+\text{ln}2=2+\text{ln}2\).
b) Đúng. Đạo hàm của hàm số đã cho là \({f}'\left( x \right)={{e}^{x}}+1\).
c) Sai. Vì \({f}'\left( x \right)>0,\forall x\in \mathbb{R}\) nên phương trình \({f}'\left( x \right)=0\) vô nghiệm trên \(\left[ 0;1 \right]\).
d) Đúng.
\(f\left( 0 \right)=1\)\(f\left( \text{ln}2 \right)=2+\text{ln}2\).
Vì hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{x}}+x\) là một hàm đồng biến nên giá trị lớn nhất của hàm số sẽ đạt tại \(x=\text{ln}2\).
Giá trị lớn nhất của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ 0;\text{ln}2 \right]\) là \(2+\text{ln}2\).
Để đảm bảo an toàn khi khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu 1 m. Ô tô A đang chạy với vận tốc \(16\text{m}/\text{s}\) bỗng gặp ô tô B đang dừng đèn đỏ phía trước nên ô tô A đạp phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right)=16-4t\left( \text{m}/\text{s} \right)\), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ thời điểm ô tô A bắt đầu đạp phanh. Các mệnh đề sau đúng hay sai?
Ô tô A sẽ dừng lại khi vận tốc bằng 0
Ô tô A dừng lại tại thời điểm \(t=5\)
Quãng đường ô tô A đi được kể từ thời điểm bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là \(s=\int _{0}^{5}v\left( t \right)dt\)
Để hai ô tô A và B khi dừng lại đạt khoảng cách an toàn thì ô tô A phải đạp phanh khi cách ô tô B một khoảng tối thiểu là 30 mét
a) Đúng. Xe đang lưu thông sẽ dừng lại khi vận tốc bằng 0.
Suy ra mệnh đề đúng.
b) Sai. Ô tô A dừng lại \(\Leftrightarrow v=0\Leftrightarrow 16-4t=0\Leftrightarrow t=4\).
Suy ra mệnh đề sai.
c) Sai. Quãng đường ô tô A đi được kể từ thời điểm bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là \(s=\underset{0}{\overset{4}{\mathop{\int }}}\,v\left( t \right)dt\).
Suy ra mệnh đề sai.
d) Sai. Quãng đường ô tô A đi được kể từ thời điểm bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là:
\(s=\underset{0}{\overset{4}{\mathop{\int }}}\,v\left( t \right)dt=\underset{0}{\overset{4}{\mathop{\int }}}\,\left( 16-4t \right)dt=32\left( m \right)\).
Do đó ô tô A phải hãm phanh khi cách ô tô B một khoảng tối thiểu là:
\(32+1=33m\).
Suy ra mệnh đề sai.
Một chiếc hộp có \(80\) viên bi, trong đó có \(50\) viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có \(60\) số viên bi màu đỏ đánh số và \(50\) số viên bi màu vàng có đánh số, những viên bi còn lại không đánh số. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Gọi \(A\) là biến cố "Viên bi được lấy ra có đánh số", \(B\) là biến cố "Viên bi được lấy ra có màu đỏ"
Số viên bi màu đỏ có đánh số là 30
\(P\left( B \right)=\frac{3}{5}\)
Xác suất để lấy ra được viên bi màu đỏ có đánh số là \(P\left( A\mid B \right)\)
Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là \(P\left( A \right)=\frac{7}{16}\)
a) Đúng. Số viên bi màu đỏ có đánh số là \(60\text{ }\!\!%\!\!\text{ }. 50=30\).
Suy ra a đúng.
b) Sai. Xác suất để lấy được viên bi màu đỏ là \(P\left( B \right)=\frac{50}{80}=\frac{5}{8}\).
Suy ra b Sai.
c) Đúng. Biến cố "Viên bi được lấy ra có màu đỏ và đánh số" là biến cố \(A\) với điều kiện \(B\).
Vậy xác suất để lấy ra được viên bi màu đỏ có đánh số là \(P\left( A\mid B \right)\).
Suy ra c đúng.
d) Sai. Xác suất để lấy ra viên bi được lấy ra có đánh số là \(P\left( A \right)\). Ta tính \(P\left( A \right)\) theo công thức:
\(P\left( A \right)=P\left( B \right). P\left( A\mid B \right)+P\left( \overline{B} \right). P\left( A\mid \overline{B} \right)\).
Ta có: \(P\left( B \right)=\frac{5}{8};P\left( A\mid B \right)=60\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\);
\(\overline{B}\) là biến cố lấy được viên bi vàng nên \(P\left( \overline{B} \right)=\frac{30}{80}=\frac{3}{8}\).
\(A\mid \overline{B}\) là biến cố lấy được viên bi màu vàng có đánh số.
Nên \(P\left( A\mid \overline{B} \right)=100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }-50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }=50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\).
Vậy
\(P\left( A \right)=P\left( B \right). P\left( A\mid B \right)+P\left( \overline{B} \right). P\left( A\mid \overline{B} \right)=\frac{5}{8}. 60\text{ }\!\!%\!\!\text{ }+\frac{3}{8}. 50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }=\frac{9}{16}\).
Vậy d sai.
Hệ thống phòng không "Vòm sắt" là một trong những hệ thống đánh chặn tên lửa từ xa rất nổi tiếng của Israel. Để "Vòm sắt" hoạt động được chính xác người ta trang bị một Radar có khả năng phát hiện tên lửa với bán kính 417 km. Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\) một hệ thống "Vòm sắt" đang ở vị trí \(O\left( 0;0;0 \right)\) và một quả tên lửa đang ở vị trí \(A\left( 688;185;-8 \right)\) được phóng lên và bay theo một quỹ đạo là đường thẳng có vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( -91;-75;0 \right)\).
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?
Phương trình mặt cầu thể hiện vùng phủ sóng của Radar là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=417\)
Radar phát hiện một quả tên lửa ngay tại vị trí được phóng lên
Giả sử hệ thống "Vòm sắt" gặp trục trặc không thể bắn hạ quả tên lửa khi đó vị trí cuối cùng quả tên lửa xuất hiện trên màn hình radar là \(B\left( 415;-40;-8 \right)\)
Nếu hệ thống gặp trục trặc không bắn hạ được tên lửa thì khoảng cách gần nhất từ hệ thống "Vòm sắt" đến quả tên lửa là \(\approx 190\text{km}\)
a) Phương trình mặt cầu tâm \(O\left( 0;0;0 \right)\), bán kính \(R=417\) là \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}={{417}^{2}}\left( \text{*} \right)\).
Suy ra mệnh đề sai.
b) Thay tọa độ \(A\left( 688;185;-8 \right)\) vào VP của \(\left( {{~}^{\text{*}}} \right)\) ta được:
\({{688}^{2}}+{{185}^{2}}+{{(-8)}^{2}}=507633>{{417}^{2}}\)
Suy ra điểm \(A\left( 688;185;-8 \right)\) nằm ngoài mặt cầu. Suy ra mệnh đề sai.
c) Quỹ đạo của tên lửa là đường thẳng có phương trình \(d\): \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x=688-91t \\ y=185-75t \\ z=-8 \\ \end{array} \right.\).
Giả sử điểm \(B\left( 688-91t;185-75t;-8 \right)\) là điểm đầu tiên trên màn hình radar phát hiện ra quả tên lửa khi đó điểm \(B\) nằm trên mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}={{417}^{2}}\).
\(\begin{array}{*{35}{l}} {} & {{(688-91t)}^{2}}+{{(185-75t)}^{2}}+{{(-8)}^{2}} & ={{417}^{2}} \\ \Leftrightarrow & 13906{{t}^{2}}-152966t+333744 & =0 \\ \end{array}\)
Với \(t=8\) suy ra \(B\left( -40;-415;-8 \right)\), khi đó \(\overrightarrow{AB}=\left( -728;-600;0 \right)\) suy ra \(\left| \overrightarrow{AB} \right|\approx 943,39\).
Với \(t=3\) suy ra \(B\left( 415;-40;-8 \right)\), khi đó \(\overrightarrow{AB}=\left( -273;-225;0 \right)\) suy ra \(\left| \overrightarrow{AB} \right|\approx 353,77\).
Rõ ràng \(353,77<943,39\) do đó vị cuối cùng quả tên lửa xuất hiện trên Radar là \(B\left( -40;-415;-8 \right)\) suy ra mệnh đề sai.
d) Gọi \(H\left( 688-91t;185-75t;-8 \right)\) là vị trị hệ thống "Vòm sắt" gần quả tên lửa. Khi đó để \(OH\) nhỏ nhất khi và chỉ khi.
\(\overrightarrow{OH}\bot \vec{u}=\left( -91;-75;0 \right)\)
\(\Leftrightarrow \overrightarrow{OH}\cdot \vec{u}=0\)
\(\Leftrightarrow \left( 688-91t \right)\cdot \left( -91 \right)+\left( 185-75t \right)\cdot \left( -75 \right)=0\)
\(\Leftrightarrow 13906t-76483=0\)\(\Leftrightarrow t=\frac{11}{2}\)
Suy ra
\(H\left( \frac{375}{2};-\frac{455}{2};-8 \right)\), \(\left| \overrightarrow{OH} \right|=\sqrt{{{\left( \frac{375}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{-455}{2} \right)}^{2}}+{{(-8)}^{2}}}\approx 295\).
Suy ra mệnh đề sai.
0,89
Gọi I là điểm đối xứng của A qua D .
Suy ra BCID là hình bình hành nên \(\mathrm{BD} / / \mathrm{CI}\).
Do đó \(\mathrm{d}\left[\mathrm{BD}, \mathrm{CD}^{\prime}\right]=\mathrm{d}\left[\mathrm{BD},\left(\mathrm{CD}^{\prime} \mathrm{I}\right)\right]=\mathrm{d}\left[\mathrm{D},\left(\mathrm{CD}^{\prime} \mathrm{I}\right)\right]\).
Kẻ \(D E \perp C I\) tại \(E\), kẻ \(D K \perp D^{\prime} E\). Khi đó d \(\left[D,\left(C D^{\prime} I\right)\right]=D K\).
Xét tam giác IAC , ta có \(\mathrm{DE} / / \mathrm{AC}\) và có D là trung điểm của AI.
Suy ra DE là đường trung bình của tam giác.
Suy ra \(\mathrm{DE}=\frac{1}{2} \mathrm{AC}=1\).
Tam giác vuông \(\mathrm{D}^{\prime} \mathrm{DE}\), có \(\mathrm{DK}=\frac{\mathrm{D}^{\prime} \mathrm{D} \cdot \mathrm{DE}}{\sqrt{\mathrm{D}^{\prime} \mathrm{D}^{2}+\mathrm{DE}^{2}}}=\frac{2 \sqrt{5}}{5} \approx 0,89\).

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.