JavaScript is required

Câu hỏi:

Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?

A. Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.

B. Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.

C. Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.

D. Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Việc tăng cường xây dựng các công trình thủy lợi và thủy điện, mặc dù có lợi ích về kinh tế và năng lượng, nhưng có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường sống của các loài sinh vật, làm thay đổi hệ sinh thái, và gây mất cân bằng sinh học. Do đó, đây không phải là giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quá trình đô thị hóa nhanh chóng thường dẫn đến các vấn đề về:

  • Ô nhiễm môi trường do tăng lượng chất thải và khí thải.

  • An ninh trật tự xã hội bị ảnh hưởng do gia tăng dân số cơ học và các tệ nạn xã hội.

Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

"Việt Nam có vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực có nền kinh tế phát triển năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. Đặc biệt, biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 – bộ sách Kết nối tri thức, trang 9)

A.

Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng trong cả khu vực và thế giới

B.

Sự nghiệp bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước phải luôn được đề cao

C.

Biển Đông không phải hướng chiến lược quan trọng trong việc bảo vệ đất nước

D.

Đoạn thông tin đề cập đến ảnh hưởng của vị trí địa lí đến vấn đề an ninh – quốc phòng

Lời giải:
Đáp án đúng: Sai, Đúng, Sai, Đúng

A. Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng trong cả khu vực và thế giới. 



Sai. Đoạn văn chỉ đề cập đến vị trí quan trọng của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, không mở rộng ra phạm vi thế giới.



B. Sự nghiệp bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước phải luôn được đề cao. 



Đúng. Đoạn văn nhấn mạnh Biển Đông là "hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc... bảo vệ đất nước", điều này thể hiện tầm quan trọng của việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.



C. Biển Đông không phải hướng chiến lược quan trọng trong việc bảo vệ đất nước. 



Sai. Đoạn văn khẳng định rõ ràng: "Đặc biệt, biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc... bảo vệ đất nước.”



D. Đoạn thông tin đề cập đến ảnh hưởng của vị trí địa lí đến vấn đề an ninh – quốc phòng. 



Đúng. Việc Việt Nam có "vị trí quan trọng trong khu vực" và Biển Đông là "hướng chiến lược quan trọng" liên quan trực tiếp đến an ninh và quốc phòng của đất nước.

Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền có nền nhiệt độ thấp hơn so với hai miền còn lại. Mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C). Chế độ mưa có sự phân mùa rõ rệt. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu của miền mang tính chất cận xích đạo gió mùa, thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt. Khí hậu có sự tương phản giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn Nam.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 17 – 19 – 20)

A.

So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn hơn và nhiệt độ xuống thấp hơn

B.

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ thấp và biên độ năm lớn

C.

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hai mùa mưa, khô rõ rệt

D.

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm do có ảnh hưởng của địa hình núi cao (Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Hoành Sơn) ngăn cản và làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

Khẳng định A: "So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn hơn và nhiệt độ xuống thấp hơn".



Đoạn văn có ghi: "Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền có nền nhiệt độ thấp hơn so với hai miền còn lại. Mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất cả nước...". Cũng có đoạn: "Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn...". Điều này cho thấy khẳng định A là đúng.



Khẳng định B: "Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ thấp và biên độ năm lớn".



Đoạn văn có ghi: "Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu của miền mang tính chất cận xích đạo gió mùa, thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ...". Điều này mâu thuẫn với khẳng định B về "nền nhiệt độ thấp và biên độ năm lớn". Vậy khẳng định B là sai.



Khẳng định C: "Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hai mùa mưa, khô rõ rệt".



Đoạn văn có ghi: "Chế độ mưa có sự phân mùa rõ rệt" đối với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Điều này ám chỉ có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Vậy khẳng định C là đúng.



Khẳng định D: "Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm do có ảnh hưởng của địa hình núi cao (Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Hoành Sơn) ngăn cản và làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc".



Đoạn văn chỉ nói mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, chứ không giải thích nguyên nhân cụ thể do các dãy núi hay gió mùa Đông Bắc. Đoạn văn không cung cấp thông tin này.

Câu 23:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, cần có các giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nhằm hướng tới phát triển bền vững.

Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường nên cần có những giải pháp bảo vệ kịp thời và phù hợp.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 26 – 28)

A.

Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội vì nó cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, tạo ra môi trường sống cho con người và sinh vật

B.

Việc sử dụng hợp lí tài nguyên giúp nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng, hiệu quả và ổn định

C.

Đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế là một trong những mục tiêu của phát triển kinh tế ở nước ta

D.

Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường, đáng chú ý là ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Đúng, Sai, Đúng

a) Đúng, tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguyên liệu và môi trường sống.

b) Đúng, sử dụng hợp lý tài nguyên hướng đến phát triển bền vững.

c) Sai, Việt Nam không chủ trương đánh đổi môi trường để tăng trưởng kinh tế. Quan điểm này đi ngược lại với phát triển bền vững.

d) Đúng, ô nhiễm môi trường nước và không khí là thách thức lớn.

Câu 24:

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: Biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) a) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng do nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực đào tạo chưa đáp ứng kịp và chuyển dịch kinh tế còn chậm. b) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm là nhờ vào các chính sách phù hợp trong việc phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn. c) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn. d) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%. (ảnh 1)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

A.

Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng do nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực đào tạo chưa đáp ứng kịp và chuyển dịch kinh tế còn chậm

B.

Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm là nhờ vào các chính sách phù hợp trong việc phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn

C.

Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn

D.

Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Đúng, Sai, Sai

Đánh giá nhận định A



Nhận định A: "Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng..."



* Từ 2010 đến 2015: 4,29% xuống 3,37% (giảm).



* Từ 2015 đến 2021: 3,37% lên 4,33% (tăng).



Như vậy, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị không có xu hướng tăng liên tục trong cả giai đoạn 2010-2021 mà có sự giảm rồi tăng. Vì thế, nhận định A là *sai*.



Đánh giá nhận định B



Nhận định B: "Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm..."



* Từ 2010 đến 2015: 4,26% xuống 2,39% (giảm).



* Từ 2015 đến 2021: 2,39% lên 2,96% (tăng).



Giống như nhận định A, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cũng không có xu hướng giảm liên tục trong cả giai đoạn mà có giảm rồi tăng. Vì thế, nhận định B là *sai*.



Đánh giá nhận định C



Nhận định C: "Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn" So sánh các giá trị:



* Năm 2010: Thất nghiệp thành thị (4,29%) > Thiếu việc làm nông thôn (4,26%).



* Năm 2015: Thất nghiệp thành thị (3,37%) > Thiếu việc làm nông thôn (2,39%).



* Năm 2021: Thất nghiệp thành thị (4,33%) > Thiếu việc làm nông thôn (2,96%).



Trong cả ba năm được thống kê, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị đều cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn. Do đó, nhận định "luôn thấp hơn" là *sai*.



Đánh giá nhận định D



Nhận định D: "Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%"



* Năm 2010: Chênh lệch là 4,29% - 4,26% = 0,03%.



* Năm 2015: Chênh lệch là 3,37% - 2,39% = 0,98%.



* Năm 2021: Chênh lệch là 4,33% - 2,96% = 1,37%.



Nhận định này chỉ gần đúng cho năm 2021 (1,37% gần bằng 1,4%) nhưng không đúng cho các năm còn lại và không nói rõ là năm nào. Nếu chỉ đúng với một trường hợp cụ thể mà không phải tất cả các trường hợp được đề cập thì nhận định đó được coi là sai trong bối cảnh so sánh xu hướng hoặc tổng thể. Vì vậy, nhận định D là *sai*.

Câu 25:

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Tính lượng mưa trung bình năm 2022 của Cà Mau. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP