JavaScript is required

Câu hỏi:

Việc loại khỏi NST những gene không mong muốn trong công tác chọn tạo giống cây trồng được ứng dụng từ dạng đột biến NST nào dưới đây?

A. Mất đoạn nhỏ.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Việc loại bỏ những gene không mong muốn khỏi NST trong chọn tạo giống cây trồng là ứng dụng của đột biến mất đoạn NST. Mất đoạn nhỏ có thể loại bỏ các gene không mong muốn đó.
  • Mất đoạn: Mất một đoạn NST làm giảm số lượng gene trên NST.
  • Chuyển đoạn: Một đoạn NST chuyển sang một NST khác hoặc vị trí khác trên cùng NST.
  • Đảo đoạn: Một đoạn NST bị đảo ngược.
  • Lặp đoạn: Một đoạn NST lặp lại nhiều lần.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các loại đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.


  • Mất đoạn: làm giảm số lượng gen trên NST, do đó làm giảm độ dài của DNA.

  • Lặp đoạn: làm tăng số lượng gen trên NST, do đó làm tăng độ dài của DNA.

  • Đột biến thể một (2n-1) và thể ba (2n+1) làm thay đổi số lượng NST trong tế bào, do đó thay đổi tổng lượng DNA.

  • Đảo đoạn: làm thay đổi vị trí các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen, do đó không làm thay đổi độ dài của DNA.

  • Chuyển đoạn: chuyển một đoạn NST từ NST này sang NST khác. Chuyển đoạn không tương hỗ cũng làm thay đổi độ dài của DNA.


Vậy các loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là (1), (2), (3), (6).
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất, không phải chỉ trong nhân.
b) Đúng. Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa amino axit và tổng hợp chuỗi polypeptide.
c) Đúng. Trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động để tăng hiệu suất dịch mã, tạo thành polysome.
d) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon kết thúc (ví dụ: UAA, UAG, UGA), không phải codon 5'UUG3'.
Lời giải:
Đáp án đúng:
  • a) Sai. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là DNA.
  • b) Đúng. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
  • c) Đúng. Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
  • d) Đúng. Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đầu tiên, ta tính số nucleotide của gene:
$L = 408 nm = 4080 \mathring{A}$
$N = \frac{L \cdot 20}{3.4} = \frac{4080 \cdot 20}{3.4} = 2400$ (nucleotide)
Số lượng mỗi loại nucleotide:
$2A + 3G = 3120$
$2A + 2G = 2400$
=> G = X = 720, A = T = 480


a) Thay thế T-A bằng A-T không làm thay đổi số liên kết hydro => Đúng.
b) Thay thế T-A bằng G-C làm thay đổi số liên kết hydro (thay 2 liên kết bằng 3 liên kết) => Sai.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide, nhưng không thay đổi số liên kết hydro, vậy A có thể tăng hoặc giảm 1. Số nucleotide loại A của gene sau đột biến có thể là 479 hoặc 481 => Sai
d) Tương tự, G có thể tăng hoặc giảm 1. Số nucleotide loại G của gene sau đột biến có thể là 719 hoặc 721 => Sai


Vậy đáp án đúng là: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Sai
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích tỉ lệ F2: 180 dẹt : 120 tròn : 20 dài = 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Đây là tỉ lệ của tương tác gen kiểu bổ trợ.
Quy ước: A-B-: dẹt, A-bb/aaB-: tròn, aabb: dài.
F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb).

  • a) F1 giảm phân cho 4 loại giao tử là đúng.

  • b) F2 có số loại kiểu gen là: 3 x 3 = 9 là đúng.

  • c) F2 có kiểu gen quả tròn là: A-bb và aaB-, vậy các cây quả tròn F2 không có kiểu gen giống nhau => c sai

  • d) F2 cây dẹt thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ $\frac{1}{16}$ trong tổng số các cây F2. Vì vậy, trong số các cây dẹt thì tỉ lệ thuần chủng là: $\frac{1}{9}$ => d sai


Vậy a đúng, b đúng, c sai, d sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP