JavaScript is required

Câu hỏi:

Đơn vị của độ biến thiên nội năng DU là

A. °C.

B. K.

C. J.

D. Pa.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Độ biến thiên nội năng là sự thay đổi nội năng của vật. Nội năng là một dạng năng lượng, do đó đơn vị của độ biến thiên nội năng là đơn vị của năng lượng, tức là Joule (J).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nội năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
  • Thực hiện công: Khi ta ma sát miếng kim loại trên mặt bàn, lực ma sát thực hiện công làm tăng nội năng của miếng kim loại, khiến nó nóng lên.
  • Truyền nhiệt: Các cách A, C, và D đều liên quan đến sự truyền nhiệt giữa miếng kim loại và môi trường xung quanh (nước nóng, nước đá, ngọn lửa đèn cồn).
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 7:

Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt luôn được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt. Các yếu tố khác như khối lượng, nhiệt năng hay vị trí không quyết định chiều truyền nhiệt.
Câu 8:

Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kelvin là 293 K. Hỏi theo thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để chuyển đổi từ Kelvin sang Fahrenheit, ta thực hiện các bước sau:


  • Chuyển từ Kelvin sang Celsius: $T_C = T_K - 273.15 = 293 - 273.15 = 19.85$ °C

  • Chuyển từ Celsius sang Fahrenheit: $T_F = T_C \times \frac{9}{5} + 32 = 19.85 \times \frac{9}{5} + 32 = 35.73 + 32 = 67.73$ °F


Vậy giá trị gần nhất là 68 °F.
Câu 9:

Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để m kg vật liệu (có nhiệt dung riêng c (J/kg.K) tăng từ nhiệt độ t1 lên tới nhiệt độ t2

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để vật tăng nhiệt độ là: $Q = mc(t_2 - t_1)$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng (J)
  • $m$ là khối lượng (kg)
  • $c$ là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
  • $t_1$ là nhiệt độ ban đầu (°C hoặc K)
  • $t_2$ là nhiệt độ sau (°C hoặc K)
Câu 10:

Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp là: $Q = mc\Delta T$, trong đó:
  • $m = 1$ kg (khối lượng nước)
  • $c = 4,18.10^3$ J/kg.K (nhiệt dung riêng của nước)
  • $\Delta T = T_{cuối} - T_{đầu} = 100 - 20 = 80$ °C (độ biến thiên nhiệt độ)

Thay số vào công thức, ta được:
$Q = 1 * 4,18.10^3 * 80 = 334,4.10^3 J = 33,44.10^4 J$.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 11:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg. Người ta cung cấp nhiệt lượng 5,01.105 J có thể làm nóng chảy hoàn toàn bao nhiêu kg nước đá

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm Brown, nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP