Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phức chất [CoCl4]2-?
Đáp án đúng: B
- A. Đúng vì $Co^{2+}$ nhận electron từ $Cl^-$.
- B. Sai vì phức chất này chỉ có cấu trúc tứ diện, không phải vuông phẳng.
- C. Đúng vì phức chất có màu.
- D. Đúng vì có liên kết cho - nhận giữa $Co^{2+}$ và $Cl^-$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
* Tính số mol ban đầu của $Ag^+$ và $Fe^{2+}$:
* $n_{AgNO_3} = 0.20 M * 0.100 L = 0.02 mol$
* $n_{Fe(NO_3)_2} = 0.20 M * 0.100 L = 0.02 mol$
* Tính nồng độ ban đầu của $Ag^+$ và $Fe^{2+}$ trong hỗn hợp:
* Thể tích tổng cộng: $100 mL + 100 mL = 200 mL = 0.2 L$
* $[Ag^+]_0 = \frac{0.02 mol}{0.2 L} = 0.1 M$
* $[Fe^{2+}]_0 = \frac{0.02 mol}{0.2 L} = 0.1 M$
* Phản ứng chuẩn độ $Fe^{2+}$ dư bằng $KMnO_4$:
* Thể tích $KMnO_4$ trung bình: $V_{KMnO_4} = \frac{16.70 + 16.80 + 16.90}{3} = 16.80 mL = 0.0168 L$
* Số mol $KMnO_4$: $n_{KMnO_4} = 0.020 M * 0.0168 L = 0.000336 mol$
* Phản ứng chuẩn độ: $5Fe^{2+} + MnO_4^- + 8H^+ \rightarrow 5Fe^{3+} + Mn^{2+} + 4H_2O$
* Số mol $Fe^{2+}$ trong 20 mL dung dịch: $n_{Fe^{2+}} = 5 * n_{KMnO_4} = 5 * 0.000336 mol = 0.00168 mol$
* Số mol $Fe^{2+}$ trong 200 mL dung dịch: $n_{Fe^{2+}} = 0.00168 mol * \frac{200 mL}{20 mL} = 0.0168 mol$
* Tính nồng độ $Fe^{2+}$ còn lại ở trạng thái cân bằng: $[Fe^{2+}]_{cb} = \frac{0.0168 mol}{0.2 L} = 0.084 M$
* Tính lượng $Fe^{2+}$ đã phản ứng: $0.1 M - 0.084 M = 0.016 M$
* Vì phản ứng $Fe^{2+}(aq) + Ag^+(aq) \rightleftharpoons Fe^{3+}(aq) + Ag(s)$ có tỉ lệ mol 1:1, nên $[Fe^{3+}]_{cb} = [Ag^+]_{pu} = 0.016 M$
* Nồng độ $Ag^+$ còn lại ở trạng thái cân bằng: $[Ag^+]_{cb} = 0.1 M - 0.016 M = 0.084 M$
* Hằng số cân bằng: $K_C = \frac{[Fe^{3+}]}{[Fe^{2+}][Ag^+]} = \frac{0.016}{0.084 * 0.084} = 2.267 \approx 2.27
$n_{HCO_3^-} + n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} = 0.005 + 0.004 + 2(0.001) = 0.011$ (mol)
$n_{CO_3^{2-}} = 0.011$ mol (trong 1 lít)
Trong 10 lít: $n_{CO_3^{2-}} = 0.011 * 10 = 0.11$ mol
$m_{Na_2CO_3} = 0.11 * 106 = 11.66$ gam.
Tuy nhiên, $Ca^{2+}$ phản ứng với $HCO_3^-$ trước. Do đó, lượng $Na_2CO_3$ cần dùng ít hơn.
Ta có $HCO_3^- + Ca^{2+} -> CaCO_3 + H_2O$, nên $n_{Ca^{2+}}$ phản ứng với $HCO_3^-$
$n_{Ca^{2+}} = n_{HCO_3^-} = 0.005$ mol
Số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng để kết tủa hết $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$ còn lại:
$n_{CO_3^{2-}} = n_{Cl^-} + 2n_{SO_4^{2-}} = 0.004 + 2*0.001 = 0.006$ mol
Tổng số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng: $0.005 + 0.006 = 0.011$ mol (cho 1 lít)
Trong 10 lít: $0.011 * 10 = 0.11$ mol
$m_{Na_2CO_3} = (0.011 - 0.005)*10*106 = 0.06*106*10 = 63.6$ g (sai)
Hoặc ta có:
Tổng số mol ion âm trong 10 lít: $0.005 * 10 + 0.004 * 10 + 0.001 * 10 = 0.05 + 0.04 + 0.01 = 0.1$ mol
Để làm mềm nước ta cần kết tủa hết $Ca^{2+}$ và $Mg^{2+}$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} -> CaCO_3$
$Mg^{2+} + CO_3^{2-} -> MgCO_3$
Tổng số mol $CO_3^{2-}$ cần dùng = $n_{Ca^{2+}} + n_{Mg^{2+}}$ = 0.1 mol (để trung hòa điện tích)
Phản ứng $HCO_3^-$:
$2HCO_3^- + Ca^{2+} -> CaCO_3 + CO_2 + H_2O$
Số mol $CO_3^{2-}$ tạo ra = 0.005 mol
Vậy số mol $CO_3^{2-}$ cần thêm vào = 0.1 - 0.005 = 0.095 mol
Khối lượng $Na_2CO_3$ cần dùng = $0.095 * 106 = 10.07$ gam (trong 1 lít)
Trong 10 lít : $10.07*10 =100.7/10 = 1.007$ mol
Số mol $Na_2CO_3$ = 0.015 mol.
$m_{Na_2CO_3}$ = $0.015 * 106$ = 1.59 gam
$\Delta_r H^0_{298} = \sum E_b(reactants) - \sum E_b(products)$
Trong đó:
$\sum E_b(reactants) = E_b(N\equiv N) + 3 \cdot E_b(H-H) = 945 + 3 \cdot 436 = 945 + 1308 = 2253$ kJ/mol
$\sum E_b(products) = 2 \cdot [3 \cdot E_b(N-H)] = 2 \cdot [3 \cdot 391] = 2 \cdot 1173 = 2346$ kJ/mol
Vậy:
$\Delta_r H^0_{298} = 2253 - 2346 = -93$ kJ/mol
Giá trị gần nhất là -92 kJ/mol.
- Ethylene ($CH_2=CH_2$): Có liên kết đôi $C=C$
- Styrene ($C_6H_5CH=CH_2$): Có liên kết đôi $C=C$
- Vinylacetylene ($CH≡C-CH=CH_2$): Có liên kết ba $C≡C$ và liên kết đôi $C=C$
Benzene không làm mất màu dung dịch $KMnO_4$ ở điều kiện thường do có vòng benzen bền.
Butane là ankan no, không làm mất màu dung dịch $KMnO_4$ ở điều kiện thường.
Vậy có 3 chất thỏa mãn.
Trong các chất trên:
- Glucose (C6H12O6) là một monosaccharide.
- Fructose (C6H12O6) là một monosaccharide.
- Maltose (C12H22O11) là một disaccharide (kết hợp từ 2 monosaccharide).
- Tinh bột ((C6H10O5)n) là một polysaccharide (polymer của nhiều monosaccharide).
- Cellulose ((C6H10O5)n) là một polysaccharide (polymer của nhiều monosaccharide).
Vậy có 2 chất thuộc loại monosaccharide là glucose và fructose.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hình bên minh hoạ quá trình tinh chế đồng bằng phương pháp điện phân.
Thanh A là đồng nguyên chất, thanh B là đồng chứa tạp chất
C là dung dịch CuSO4
D là đồng tinh khiết
Thanh đồng B nối vào cực âm của nguồn điện
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong thành phần của một loại phèn sắt có muối Fe2(SO4)3 và một loại phèn nhôm có muối Al2(SO4)3. Kí hiệu chung của hai muối sulfate trên là M2(SO4)3. Khi hoà tan hoàn toàn phèn sắt hoặc phèn nhôm vào nước có một số quá trình quan trọng sau:
\({{\rm{M}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}(aq) \to 2{{\rm{M}}^{3 + }}(aq) + 3{\rm{SO}}_4^{2 - }(aq)\)(1)
\({{\rm{M}}^{3 + }}(aq) + 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to {\left[ {{\rm{M}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{3 + }}(aq)\)(2)
Phức chất không tan, sinh ra ở quá trình (3), ứng với m = 2, là tác nhân để kết dính các hạt lơ lửng trong nước bị đục
Sau khi dùng phèn để làm trong nước thì pH của nước sẽ giảm so với ban đầu
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong vỏ Trái đất, sắt và nhôm là hai nguyên tố kim loại có hàm lượng cao hơn so với các nguyên tố kim loại khác
Sắt hoặc nhôm đều được sử dụng với vai trò là kim loại cơ bản trong sản xuất các hợp kim nặng
Từ quặng bauxite sẽ tách được sắt bằng phương pháp nhiệt luyện, từ quặng hematite sẽ tách được nhôm bằng phương pháp điện phân
Khi tráng một lớp kẽm lên đinh thép sẽ hạn chế được sự ăn mòn sắt trong thép theo phương pháp điện hoá
Nhiệt độ cần để tái chế thép cao hơn nhiệt độ cần để tái chế nhôm
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với một hoặc hai hoặc ba gốc hydrocarbon. Nguyên tử N trong phân tử amine có cấu trúc giống nguyên tử N trong phân tử ammonia, do đó amine có nhiều tính chất giống ammonia
Trong phân tử amine thơm có chứa vòng benzene
Các amine bậc một tác dụng với dung dịch acid HNO2 ở nhiệt độ thấp (khoảng 5 °C) tạo thành alcohol và giải phóng khí nitrogen
Dung dịch của nhiều amine làm đổi màu quỳ tím thành xanh

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.