Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm
- Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 tăng
- Tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 tăng
Số dân tăng từ năm 1979 đến năm 2021 là: $98.2 - 52.7 = 45.5$ (triệu người).
Vậy trung bình mỗi năm tăng: $45.5 : 43 \approx 1.058 \approx 1.1$ (triệu người).
Vậy đáp án là 23,7 triệu người.
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %).
|
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
|
Khu vực thành thị |
30,4 |
33,5 |
37,1 |
|
Khu vực nông thôn |
69,6 |
66,5 |
62,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Biết, tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Tính số dân khu vực thành thị năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Năm 2021, Việt Nam có số dân là 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX, ở giai đoạn 1954 - 1960 mức gia tăng dân số lên tới 3,9 % đã dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số. Từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 29)
Một trong những nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm là do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Tuy mức gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn nhỏ
Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 trên thế giới
Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX do tỉ suất sinh cao và tỉ xuất tử vong giảm
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số như Tày, Thái, Mường, Khơ-me,... Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.
Thành phần dân tộc đa dạng đã tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hoá, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 31)
Nước ta luôn quan tâm và chú trọng những chính sách đoàn kết dân tộc nhằm phát huy nguồn sức mạnh tổng hợp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước
Thành phần dân tộc đa dạng khiến các dân tộc ít người tách biệt hoàn toàn khỏi cộng đồng người Việt
Người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận có đóng góp lớn vào quá trình hội nhập quốc tế của đất nước ta
Giữa các dân tộc vẫn có những chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.