JavaScript is required

Câu hỏi:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

A. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.

B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.

C. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền Bắc Việt Nam có những đặc điểm sau:

  • Biên độ nhiệt năm lớn (trên \(10^\circ C\)).  
  • Tổng số giờ nắng tương đối thấp (thường dưới 2000 giờ/năm).  
  • Có 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông (chứ không chỉ 2 mùa đông và hạ).  
  • Nhiệt độ trung bình năm thường thấp hơn \(25^\circ C\) do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.

Vậy, đáp án D là không đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu ở nước ta hiện nay là do nước thải công nghiệp và đô thị chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường.
Câu 20:

Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giải pháp chủ yếu và lâu dài để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị là phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn. Khi kinh tế nông thôn phát triển, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập ổn định, người dân sẽ ít có xu hướng di cư đến các đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm hơn.
  • A. Sai. Phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị có thể làm tăng thêm sức hút của đô thị.
  • B. Sai. Việc giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn và tăng tỉ lệ sinh ở thành thị không trực tiếp giải quyết vấn đề di cư.
  • C. Sai. Kiểm soát nhập hộ khẩu chỉ là biện pháp hành chính, không giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề di cư.
Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á - nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về văn hóa và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới; Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong); Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau; Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,.. và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 4)

A.

Vị trí địa lí của nước ta đem lại nhiều thuận lợi cho thiên nhiên nước ta

B.

Với nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú cho phép nước ta phát triển đa dạng hàng hóa

C.

Vị trí địa lí của nước ta gây trở ngại cho quá trình giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế

D.

Việt Nam nằm ở khu vực nhận được lượng bức xạ cao, có khí hậu phân hóa theo mùa

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Đúng, Sai, Đúng

A. Vị trí địa lí của nước ta đem lại nhiều thuận lợi cho thiên nhiên nước ta (ĐÚNG)




  • Đối chiếu: Đoạn trích chỉ ra Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến (thuận lợi về nhiệt và bức xạ), chịu ảnh hưởng của gió mùa (thuận lợi về nước), gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng (thuận lợi về tài nguyên khoáng sản) và là đường di cư của nhiều loài sinh vật (thuận lợi về tài nguyên sinh vật).



B. Với nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú cho phép nước ta phát triển đa dạng hàng hóa (ĐÚNG)




  • Đối chiếu: Đoạn trích đề cập đến "tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng", gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng và nằm trên đường di cư của nhiều loài sinh vật. Nguồn tài nguyên đa dạng chính là cơ sở để phát triển đa dạng hóa hàng hóa trong nền kinh tế (ví dụ: khai thác khoáng sản, sản xuất nông, lâm, thủy sản...).



C. Vị trí địa lí của nước ta gây trở ngại cho quá trình giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế (SAI)




  • Đối chiếu: Đoạn trích khẳng định Việt Nam nằm ở nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động. Vị trí này là thuận lợi rất lớn, tạo điều kiện mở rộng giao lưu, hợp tác, chứ không phải trở ngại.



D. Việt Nam nằm ở khu vực nhận được lượng bức xạ cao, có khí hậu phân hóa theo mùa (ĐÚNG)



Đối chiếu:




  • "Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến" → Đảm bảo nhận được lượng bức xạ và nhiệt độ cao.

  • "Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á" → Gió mùa là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa khí hậu theo mùa (mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh/khô).

Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa, tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu và đất ở các khu vực mà có các hệ sinh thái rừng khác nhau.

Phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa. Khí hậu phân thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 17)

A.

Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông

B.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc trưng miền Nam và khí hậu cận xích đạo gió mùa là đặc trưng của miền Bắc

C.

Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc – nam là do địa hình trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của gió mùa

D.

Hệ sinh thái của miền Bắc ít phong phú và đa dạng chủng loại hơn miền Nam

Lời giải:
Đáp án đúng: Sai, Sai, Đúng, Sai

A. Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông (SAI)



Đối chiếu: Đoạn trích phân chia lãnh thổ thành "Phần lãnh thổ phía Bắc" và "Phần lãnh thổ phía Nam" để mô tả các đặc điểm khác nhau về khí hậu và cảnh quan. Đây rõ ràng là sự phân hóa theo chiều bắc - nam, không phải tây - đông.



B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc trưng miền Nam và khí hậu cận xích đạo gió mùa là đặc trưng của miền Bắc (SAI)



Đối chiếu: Đoạn trích nêu:




  • Phần lãnh thổ phía Bắc: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.

  • Phần lãnh thổ phía Nam: Khí hậu mang sắc thái cận xích đạo gió mùa.



Khẳng định B đã đảo ngược đặc điểm khí hậu giữa hai miền.



C. Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc – nam là do địa hình trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của gió mùa (ĐÚNG)



Phân tích: Mặc dù đoạn trích không nêu trực tiếp nguyên nhân, nhưng nội dung về sự khác biệt giữa miền Bắc (có mùa đông lạnh) và miền Nam (cận xích đạo, hai mùa mưa-khô) chính là hệ quả của:




  • Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến (từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp).

  • Sự ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (làm miền Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt).



Đây là kiến thức địa lý cơ bản giải thích cho hiện tượng phân hóa bắc - nam được mô tả trong đoạn văn.



D. Hệ sinh thái của miền Bắc ít phong phú và đa dạng chủng loại hơn miền Nam (SAI)



Đối chiếu: Đoạn trích chỉ đề cập đến loại hình cảnh quan ("đới rừng nhiệt đới gió mùa" ở Bắc và "đới rừng cận xích đạo gió mùa" ở Nam) chứ không so sánh mức độ phong phú, đa dạng chủng loại giữa hai miền.

Câu 23:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Năm 2021, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là hơn 33,1 triệu ha, trong đó 84,5% là đất nông nghiệp, 11,9% là đất phi nông nghiệp và 3,6% là đất chưa sử dụng. Diện tích đất canh tác ở nước ta đang bị thoái hoá ở nhiều nơi, biểu hiện cụ thể như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở và bị ô nhiễm. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên đất do tác động của sản xuất và sinh hoạt như: nạn chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, việc lạm dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp, chất thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt,... làm cho đất bị thoái hoá, ô nhiễm. Thiên tai và biến đổi khí hậu cũng gây suy giảm tài nguyên đất.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 28)

A.

Đất phi nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất trong tổng diện tích đất tự nhiên nước ta (năm 2021)

B.

Suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở,…là nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên đất

C.

Vấn đề sử dụng và khai thác hợp lí tài nguyên đất là vấn đề đáng quan tâm ở nước ta

D.

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến ô nhiễm và suy thoái nguồn tài nguyên đất là do con người

Lời giải:
Đáp án đúng: Sai, Sai, Đúng, Đúng

A. Sai: Đất nông nghiệp chiếm 84,5%, đất phi nông nghiệp chỉ chiếm 11,9%, đất nông nghiệp mới là đất chiếm diện tích lớn nhất.



B. Sai: Biểu hiện như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở là dấu hiệu hoặc biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất, không phải là nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm.



C. Đúng: Đoạn văn cho thấy tài nguyên đất đang bị thoái hóa do nhiều nguyên nhân, nên việc sử dụng và khai thác hợp lí là vấn đề đáng quan tâm.



D. Đúng: Nguyên nhân suy giảm và ô nhiễm đất chủ yếu do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người (chặt phá rừng, lạm dụng hóa chất, chất thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt), cũng như tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.

Câu 24:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp,... Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hoá, giáo dục – đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. Lao động Việt Nam năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học – công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 37)

A.

Lao động nước ta kinh nghiệm dày dặn trong sản xuất công nghiệp

B.

Một trong những nguyên nhân làm chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là nhờ những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật

C.

Những hạn chế của chất lượng lao động nước ta là thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp

D.

Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lao động nước ta chưa thể hiện được sự năng động, tiếp thu nhanh các tiến bộ của khoa học – kĩ thuật

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: (Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022) a) Từ năm 1979 đến năm 2021, trung bình mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). b) Từ năm 2009 đến năm 2019, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tăng bao nhiêu %? (ảnh 1)

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)

Từ năm 1979 đến năm 2021, trung bình mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ: (Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022) a) Từ năm 1979 đến năm 2021, trung bình mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). b) Từ năm 2009 đến năm 2019, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tăng bao nhiêu %? (ảnh 1)

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)

Từ năm 2009 đến năm 2019, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tăng bao nhiêu %?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP